Số nghiệm của phương trình x^4 2x^2 m 2 1 0

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Tìm m để phương trình \(x^4+2x^2+m=0\) có nghiệm

Các câu hỏi tương tự

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Biện luận theo tham số m số ngiệm của phương trình x4 - 2x2  - m + 3 = 0

Các câu hỏi tương tự

x4-2x2+1=mPT là PT hoành độ giao điểm của 2 đường: y=x4-2x2+1 và y=mXét y=x4-2x2+1, TXĐ: D=Ry'=4x3-4x=0<=>x=0; x=±1x         -∞       -1        0        1          +∞y'                  -    0   +  0   -  0        +=>xCT=±1; yCT=0xCĐ=0; yCĐ=1


Hình minh hoạ:


Số nghiệm của phương trình x^4 2x^2 m 2 1 0


Khi m<0 thì 2 đths không có điểm chung=> PT vô nghiệmKhi m=0=>2 đths có 2 điểm chung=>PT có 2 nghiệm phân biệtKhi m=1=>2 đths có 3 điểm chung=>PT có 3 nghệm phân biệtKhi m>1 =>2 đths có 2 điểm chung=>PT có 2 nghệm phân biệt

cho phương trình:

x4 - 2x2 +m+2 = 0

tìm m để phương trình có 3 nghiệm phân biệt

Đại số Các ví dụ

Những Bài Tập Phổ Biến

Đại số

Giải bằng cách Phân Tích Nhân Tử x^4-2x^2+1=0

Thay thế vào phương trình. Điều này sẽ làm cho công thức bậc hai dễ sử dụng.

Phân tích nhân tử bằng cách sử dụng quy tắc số chính phương.

Bấm để xem thêm các bước...

Viết lại ở dạng .

Kiểm tra số hạng ở giữa bằng cách nhân với và so sánh kết quả này với số hạng ở giữa trong biểu thức ban đầu.

Rút gọn.

Phân tích nhân tử bằng cách sử dụng quy tắc tam thức chính phương , trong đó và .

Đặt bằng và giải để tìm .

Bấm để xem thêm các bước...

Đặt nhân tử bằng .

Cộng cho cả hai vế của phương trình.

Đáp án là kết quả của .

Thay thế giá trị thực tế của trở lại vào phương trình đã giải.

Giải phương trình để tìm .

Bấm để xem thêm các bước...

Lấy căn bậc của cả hai vế của để loại bỏ số mũ ở vế trái.

Đáp án hoàn chỉnh là kết quả của cả hai phần dương và âm của đáp án.

Bấm để xem thêm các bước...

Bất cứ nghiệm nào của đều là .

Đáp án hoàn chỉnh là kết quả của cả hai phần dương và âm của đáp án.

Bấm để xem thêm các bước...

Đầu tiên, sử dụng giá trị dương của để tìm đáp án đầu tiên.

Tiếp theo, sử dụng giá trị âm của để tìm đáp án thứ hai.

Đáp án hoàn chỉnh là kết quả của cả hai phần dương và âm của đáp án.