So sánh hộ kinh doanh và hợp tác xã năm 2024

“Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã.”

(Trích Khoản 1 Điều 3 Luật hợp tác xã năm 2012)

  1. Đặc điểm của hợp tác xã
  • Về thành viên: số lượng từ 07 trở lên
  • Về góp vốn: thành viên phải góp vốn theo thoả thuận và theo quy định điều lệ nhưng không quá 20% vốn điều lệ của hợp tác xã và không quá 30% vốn điều lệ đối với liên hiệp hợp tác xã (Khoản 1,2 Điều 17 Luật hợp tác xã 2012)
  • Tài sản góp vốn có thể là tiền hoặc các tài sản khác (ngoại tệ, hiện vật, giá trị quyền sử dụng đất, sở hữu trí tuệ,...)
  • Ngoài ra, trong luật HTX 2012 không đề cập tới nội dung chuyển nhượng vốn, nói cách khác, pháp luật không cho phép chuyển nhượng vốn hợp tác xã. Thành viên HTX không thể chuyển nhượng vốn góp của mình cho thành viên khác trong HTX đó, mà chỉ có thể được trả lại vốn góp nếu rời khỏi HTX theo khoản 10 Điều 14 Luật HTX 2012. Mục đích của việc này là để tránh tạo điều kiện mua bán vốn góp tương tự như công ty cổ phần, công ty TNHH mà không phản ánh đúng bản chất của HTX (tương trợ giúp đỡ lẫn nhau, đáp ứng nhu cầu chung về phát triển kinh tế xã hội).
  • Về tư cách pháp lý: có tư cách pháp nhân
  • Về chế độ trách nhiệm: hữu hạn
  • Về phân phối thu nhập (Điều 46 Luật hợp tác xã 2012)

Trích trong khoản 5 Điều 7 Luật hợp tác xã 2012, thu nhập được phân phối theo mức độ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của thành viên hoặc dựa trên công sức lao động đóng góp của thành viên. Ngoài ra (điều 46) thu nhập còn có thể được chia theo vốn góp. Tỷ lệ và phương thức phân phối cụ thể do điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã quy định;

  1. Tổ chức quản lý hợp tác xã
  • Cơ cấu tổ chức gồm: Đại hội thành viên, Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng Giám đốc) và Ban kiểm soát (Kiểm soát viên):
  • Đại hội thành viên (Điều 30 Luật hợp tác xã 2012): có quyền quyết định cao nhất của hợp tác xã, bao gồm đại hội thành viên thường niên và đại hội thành viên bất thường, được tổ chức dưới hình thức đại hội toàn thể hoặc đại hội đại biểu. Quyền và nhiệm vụ của đại hội thành viên được quy định tại điều 32 của Luật này.
  • Hội đồng quản trị (Điều 35 Luật hợp tác xã 2012): do hội nghị thành lập hoặc Đại hội thành viên bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo hình thức bỏ phiếu kín. Hội đồng quản trị gồm Chủ tịch và thành viên, số lượng thành viên tối thiểu là 3 và tối đa là 15 người, nhiệm kỳ hội đồng quản trị do điều lệ quy định nhưng tối thiểu 2 năm, tối đa 5 năm.

Nhiệm vụ và quyền hạn (Điều 36)

  • Giám đốc/Tổng Giám đốc (Điều 38 Luật hợp tác xã 2012): người tiến hành hoạt động của hợp tác xã
  • Ban kiểm soát/Kiểm soát viên (Điều 39 Luật hợp tác xã 2012): hoạt động độc lập, kiểm tra và giám sát hoạt động của hợp tác xã theo quy định của pháp luật và điều lệ. Do đại hội thành viên bầu trực tiếp (bỏ phiếu kín) không quá 07 người.
  1. Quyền và nghĩa vụ của hợp tác xã

Quyền của hợp tác xã: (Điều 8 Luật Hợp tác xã 2012)

  • Mục tiêu hoạt động: Tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong hoạt động của mình.
  • Thuê và sử dụng lao động trong tổ chức quản lý
  • Liên doanh, liên kết, hợp tác với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.
  • Góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp.
  • Quản lý, sử dụng, xử lý vốn, tài sản và các quỹ của hợp tác xã.
  • Thực hiện việc phân phối thu nhập, xử lý các khoản lỗ, khoản nợ của hợp tác xã.
  • Tham gia các tổ chức đại diện của hợp tác xã.

Nghĩa vụ của hợp tác xã (Điều 9 Luật hợp tác xã 2012)

  • Thực hiện các quy định của điều lệ.
  • Ra khỏi hợp tác xã, được trả lại vốn góp, chia giá trị tài sản còn lại theo quy định của điều lệ.
  • Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật.

(Điều 14 Luật hợp tác xã 2012)

Thành viên hợp tác xã có nghĩa vụ:

  • Sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã theo hợp đồng , góp đủ, đúng thời hạn vốn góp đã cam kết
  • Chịu trách nhiệm về các khoản nợ, nghĩa vụ tài chính của hợp tác xã trong phạm vi vốn góp vào hợp tác xã.
  • Bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho hợp tác xã theo quy định của pháp luật.
  • Tuân thủ điều lệ, quy chế của hợp tác xã, nghị quyết đại hội thành viên và quyết định của hội đồng quản trị hợp tác xã.

(Điều 15 Luật Hợp tác xã 2012)

  1. Chấm dứt tư cách thành viên hợp tác xã
  • Thành viên là cá nhân chết, bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị kết án phạt
  • Thành viên là hộ gia đình không có người đại diện hợp pháp, là pháp nhân bị giải thể, phá sản.
  • Hợp tác xã bị giải thể, phá sản, thành viên tự nguyện hoặc bị khai trừ
  • Thành viên không sử dụng sản phẩm, dịch vụ trong thời gian liên tục theo quy định của điều lệ nhưng không quá 3 năm. Đối với hợp tác xã tạo việc làm, thành viên không làm việc trong thời gian liên tục theo quy định của điều lệ nhưng không quá 02 năm.
  • Tại thời điểm cam kết góp đủ vốn, thành viên không góp vốn hoặc góp vốn thấp hơn vốn góp tối thiểu quy định trong điều lệ.

(Khoản 1 Điều 16 Luật hợp tác xã 2012)

  1. Thành lập, tổ chức lại, giải thể hợp tác xã
  1. Thành lập hợp tác xã
  2. Bước 1: Chuẩn bị thành lập

Để chuẩn bị thành lập hợp tác xã, sáng lập viên thực hiện các công việc sau: vận

động, tuyên truyền thành lập hợp tác xã; xây dựng phương án sản xuất, kinh doanh,...

Sáng lập viên hợp tác xã là cá nhân, hộ gia đình, là nòng cốt trong việc chuẩn bị thành lập hợp tác xã.(Điều 19)

  • Bước 2: Hội nghị thành lập hợp tác xã (Điều 20 Luật Hợp tác xã 2012)
  • Nội dung nổi bật: Hội nghị thông qua điều lệ.
  • Điều lệ hợp tác xã là mục đích hoạt động của hợp tác xã, gồm những quy định nội bộ phù hợp với tình hình cụ thể của hợp tác xã và được đa số thành viên nhất trí thông qua. Đó là căn cứ pháp lý để giải quyết các mối quan hệ giữa các thành viên với nhau và có giá trị lâu dài trong hợp tác xã. Mỗi hợp tác xã có điều lệ riêng. Điều lệ hợp tác xã (Theo điều 21 Luật hợp tác xã 2012) có các nội dung chủ yếu sau:
  • Tên gọi, địa chỉ trụ sở chính; biểu tượng (nếu có).
  • Mục tiêu hoạt động.
  • Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh.
  • Vốn điều lệ, mức vốn góp tối thiểu, hình thức góp vốn và thời hạn góp vốn; trả lại vốn góp; tăng, giảm vốn điều lệ.
  • Đầu tư, góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết
  • Lập quỹ; tỷ lệ trích lập quỹ; tỷ lệ, phương thức phân phối thu nhập.
  • Quản lý tài chính, sử dụng và xử lý tài sản, vốn, quỹ và các khoản lỗ
  • Nguyên tắc trả thù lao cho các thành viên
  • Xử lý vi phạm điều lệ và nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ.
  • Bước 3: Đăng ký hợp tác xã
  • Hợp tác xã đăng ký tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp

huyện nơi hợp tác xã dự định thành lập đặt trụ sở chính.

  • Khoản 2 Điều 23 Luật hợp tác xã 2012 quy định hồ sơ đăng ký hợp tác xã bao

gồm: Giấy đề nghị đăng ký hợp tác xã; điều lệ; phương án sản xuất, kinh doanh; danh sách thành viên

  • Hợp tác xã được cấp giấy chứng nhận đăng ký khi có đủ các điều kiện sau đây:

tổ chức, cá nhân có quan hệ kinh tế với hợp tác xã về thời hạn thanh toán nợ, thanh lý các hợp đồng; thực hiện việc xử lý tài sản và vốn của hợp tác xã.

Giải thể bắt buộc

  • Ủy ban nhân dân cùng cấp với cơ quan nhà nước cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã quyết định giải thể bắt buộc đối với hợp tác xã thuộc một trong các trường hợp sau đây:
  • Hợp tác xã không hoạt động trong 12 tháng liên tục cũng như không đảm bảo đủ số lượng thành viên, không tổ chức đại hội thường niên trong 18 tháng liên tục không lý do
  • Hợp tác xã bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký
  • Hồ sơ giải thể bắt buộc gồm quyết định giải thể bắt buộc và giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
  • HỘ KINH DOANH
  1. Khái quát chung

“Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì uỷ quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình uỷ quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh”

(Trích khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)

  1. Đặc điểm hộ kinh doanh
  • Do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình làm chủ

→ Chỉ có 2 đối tượng được thành lập hộ kinh doanh: 1 cá nhân thành lập hoặc các thành viên hộ gia đình thành lập. Trong đó, cá nhân muốn làm chủ hộ kinh doanh phải là công dân Việt Nam. Để làm chủ hộ kinh doanh, cá nhân hay đại diện hộ gia đình phải có vốn kinh doanh (tự đăng ký), không có sự liên kết góp vốn của nhiều thành viên (tương tự như doanh nghiệp tư nhân) -> mọi tài sản của hộ kinh doanh đều do cá nhân hoặc hộ gia đình làm chủ sở hữu.

  • Không có tư cách pháp nhân

→ Đối với hộ kinh doanh do một cá nhân làm chủ thì cá nhân chủ hộ kinh doanh có toàn quyền quyết định hoạt động kinh doanh. Đối với hộ kinh doanh do thành viên hộ gia đình làm chủ thì hoạt động kinh doanh của thành viên hộ

gia đình kinh doanh quyết định và thành viên hộ gia đình cử một người đại diện hộ để tham gia các hoạt động kinh doanh.

  • Hộ kinh doanh chịu trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản trong hoạt động kinh doanh

→ Khi phát sinh khoản nợ, chủ hộ và thành viên hộ gia đình phải chịu trách nhiệm trả hết nợ, không phụ thuộc vào số tài sản kinh doanh hay dân sự mà họ đang có cũng như việc họ đang thực hiện hay đã chấm dứt thực hiện hoạt động kinh doanh.

  1. Quyền và nghĩa vụ của hộ kinh doanh
  • Quyền của hộ kinh doanh: được tự do lựa chọn ngành nghề, mặt hàng, hình thức kinh doanh; được nhà nước bảo hộ các hoạt động kinh doanh hợp pháp. Trong quá trình kinh doanh, được thuê mướn lao động theo yêu cầu kinh doanh và theo quy định pháp luật.

Khi hoạt động kinh doanh có hiệu quả, được sử dụng thu nhập hợp pháp từ hoạt động kinh doanh đó. Khi bị can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh có quyền yêu cầu sự giúp đỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và có quyền khiếu nại, yêu cầu giải quyết tranh chấp kinh doanh.

  • Nghĩa vụ của hộ kinh doanh: đăng ký kinh doanh và hoạt động kinh doanh theo quy định pháp luật như ghi chép sổ sách kế toán và sử dụng chứng từ hóa đơn theo quy định của Nhà nước; đăng ký kê khai nộp thuế và nộp thuế. Hộ kinh doanh có nghĩa vụ tuân thủ các quy định khác của pháp luật về thuê mướn và sử dụng lao động nếu có sử dụng lao động làm thuê; có nghĩa vụ tuân thủ các quy định về đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa, đăng ký, vệ sinh phòng dịch, bảo vệ môi trường, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh và trật tự an toàn xã hội.

→ Tham khảo thêm: quyền và nghĩa vụ của CHỦ Hộ Kinh doanh, thành viên hộ gia đình tham gia đăng ký kinh doanh ( Điều 81 nghị định 01/2021/NĐ-CP)

  1. Đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh

Điều kiện đăng ký kinh doanh (Điều 80 nghị định 01/2021/NĐ-CP) điểm chú ý:

Về chủ thể:

  • Đối tượng có quyền thành lập và có nghĩa vụ đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh: Cá nhân, thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự.

Về tên của hộ kinh doanh:

(1) Hộ kinh doanh có tên gọi riêng. Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố theo thứ tự:

Cụm từ “Hộ kinh doanh” và Tên riêng của hộ kinh doanh (được viết bằng chữ cái trong bảng chữ cái Tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W có thể kèm theo chữ số, ký hiệu).

(2) Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đại đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.

(3) Hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh.

(4) Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi cấp huyện.

(Điều 88 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)

  1. Trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh

(Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)

Bước 1: Gửi hồ sơ đăng ký kinh doanh gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình

đăng ký hộ kinh doanh (trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh

doanh)

  • Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh.
  • Bản sao văn bản uỷ quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh

Bước 2: Xem xét cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Thời hạn trao giấy biên nhận và cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có đủ điều kiện trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau:

(1) Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh

(2) Tên của hộ kinh doanh được đặt đúng quy định

(3) Có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ

(4) Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định

→ Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong 3 ngày làm việc cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi bổ sung bằng văn bản, nếu sau 3 ngày không nhận được giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì người đăng ký có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

→ Các điều kiện trên cũng là nội dung về giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh tại khoản 1 điều 82 NĐ 01/2021/NĐ-CP

  • Điểm nổi bật: Mã số đăng ký hộ kinh doanh

(Khoản 1 Điều 83 NĐ 01/2021/NĐCP)

Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ghi mã số đăng ký hộ kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo cấu trúc sau:

  1. Mã cấp tỉnh: 02 ký tự bằng số;
  1. Mã cấp huyện: 01 ký tự bằng chữ cái tiếng Việt;
  1. Mã loại hình: 01 ký tự, 8 = hộ kinh doanh;
  1. Số thứ tự hộ kinh doanh: 06 ký tự bằng số, từ 000001 đến 999999
  1. Tạm ngừng, chấm dứt kinh doanh hộ kinh doanh

Tạm ngừng hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh

(Điều 91 NĐ 01/2021/NĐ-CP)

  • Bước 1: Gửi hồ sơ đến cơ quan đăng ký kinh doanh
  • Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh
  • Bước 3: Trả kết quả hồ sơ cho hộ kinh doanh

→ Trong thời hạn 03 ngày kể từ nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh tạm ngừng hoạt động.

→ Trong quá trình tạm ngừng hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh vẫn phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính phát sinh.

Hợp tác xã khác gì sở với doanh nghiệp?

Hợp tác xã: Đối với hợp tác xã, mọi thành viên bình đẳng, có quyền biểu quyết ngang nhau không phụ thuộc vốn góp; Doanh nghiệp: Còn đối với doanh nghiệp, quyền biểu quyết có thể theo vốn góp hoặc không theo vốn góp.

Loại hình kinh doanh hợp tác xã là gì?

► Hợp tác xã là gì? Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể tự chủ, do ít nhất 7 thành viên tự nguyện thành lập, đồng sở hữu và hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình sản xuất, kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu chung của các thành viên. Hoạt động như một loại hình doanh nghiệp, hợp tác xã có tư cách pháp nhân.

Hợp tác xã có ưu điểm gì?

Ưu điểm của HTX là không bị giới hạn bởi chủ thể tham gia nên thu hút được nhiều thành viên tham gia, tạo điều kiện cho việc sản xuất, kinh doanh. Nguyên tắc hoạt động chính của HTX là dân chủ, bình đẳng, do vậy các thành viên có quyền biểu quyết, đưa ra quyết định các vấn đề quan trọng của HTX.

Liên hiệp hợp tác xã Việt Nam là gì?

Liên hiệp hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 04 hợp tác xã tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu chung của hợp tác xã thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong ...