Thể tích dung dịch HCl 2M cần dung để trung hòa 100 ml dung dịch NaOH 1 5 M là

I. Nước là chất điện li rất yếu

1. Sự điện li của nước

- Nước là chất điện li rất yếu. Thực nghiệm đã xác định được ở nhiệt độ thường cứ 555 triệu phân tử nước chỉ có 1 phân tử phân li ra ion.

- Phương trình điện li:

H2O⇄H++OH−

2. Tích số ion của nước

- Ở 25°C, tích số  = [H+].[OH-] được gọi là tích số ion của nước. Tích số này là hằng số ở nhiệt độ xác định. Tuy nhiên, giá trị tích số ion của nước thường được dùng trong các phép tính, khi  nhiệt độ không khác nhiều so với 25°C.

 = [H+].[OH-] = 10^-14

⇒ [H+] = [OH-] = 10^-7 M.

- Môi trường trung tính là môi trường trong đó [H+] = [OH-] = 10^-7 M.

3. Ý nghĩa tích số ion của nước

a. Môi trường axit

- Là môi trường trong đó [H+] > [OH-] hay [H+] > 10^-7 M.

b. Môi trường kiềm

- Là môi trường trong đó [H+] < [OH-] hay [H+] < 10^-7 M.

Kết luận: Độ axit và độ kiềm của dung dịch có thể đánh giá bằng nồng độ H+.

         + Môi trường trung tính: [H+] = 10^-7 M.

         + Môi trường axit: [H+] > 10^-7 M.

         + Môi trường kiềm: [H+] < 10^-7 M.

II. Khái niệm về pH. Chất chỉ thị axit – bazơ

1. Khái niệm về pH

- pH được dùng để đánh giá độ axit và độ kiềm của dung dịch.

- Quy ước: [H+]=1,0.10−pHM

Tức là: [H+]=1,0.10−aM thì pH = a.

Về mặt toán học: pH=−lg[H+]

- Thang pH thường dùng có giá trị từ 1 đến 14, trong đó:

         + pH < 7: môi trường axit.

         + pH > 7: môi trường bazơ.

         + pH = 7: môi trường trung tính.

- Giá trị của pH có ý nghĩa to lớn trong thực tế. Chẳng hạn, pH của máu người và động vật có giá trị gần như không đổi hay tốc độ ăn mòn kim mòn kim loại trong nước tự nhiên phụ thuộc rất nhiều vào giá trị pH của nước.

2. Chất chỉ thị axit – bazơ

- Là chất có màu biến đổi phụ thuộc vào giá trị pH của dung dịch.

Ví dụ: Quỳ tím, phenolphatalenin.

Thể tích dung dịch HCl 2M cần dung để trung hòa 100 ml dung dịch NaOH 1 5 M là

Hình 1: Màu của quỳ và phenolphtalein trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau

- Trộn lẫn một số chất chỉ thị có màu biến đổi kế tiếp nhau theo giá trị pH, ta được hỗn hợp chất chỉ thị vạn năng.

Thể tích dung dịch HCl 2M cần dung để trung hòa 100 ml dung dịch NaOH 1 5 M là

Hình 2: Màu của chất chỉ thị vạn năng (thuốc thử MERCK của Đức) ở các giá trị pH khác nhau

- Để xác định tương đối chính xác giá trị pH của dung dịch, người ta dùng máy đo pH.

3. Bảng công thức pH trong các môi trường

Thể tích dung dịch HCl 2M cần dung để trung hòa 100 ml dung dịch NaOH 1 5 M là

Một mẫu nước có pH = 3,82 thì nồng độ mol /l của ion H+ trong đó là

Tính pH của 300ml dung dịch (gồm 100 ml Ba(OH)2 0,1M và 200 ml NaOH 0,05M)

Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 có [Ba2+] = 5.10-4. pH của dung dịch này là:

Dung dịch HCl 0,1M có pH là:

Câu hỏi

Nhận biết

Dung dịch A chứa HCl 2M và H2SO4 1M. Dung dịch B chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 2M. Tính thể tích dung dịch B cần thiết để trung hòa 250 ml dung dịch A?


A.

B.

C.

D.

Tải trọn bộ tài liệu tự học tại đây

Tính thể tích dung dịch NaOH 2M cần dùng để trung hoà hết 200ml dung dịch HCL 2M

Trung hoà 20 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%.. Bài 4.7 Trang 7 Sách bài tập [SBT] Hóa học 9 – Bài 4: Một số axit quan trọng

Trung hoà 20 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%.

a]  Viết phương trình hoá học.

b]  Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.

c]   Nếu trung hoà dung dịch axit sunfuric trên bằng dung dịch KOH 5,6%, có khối lượng riêng là 1,045 g/ml, thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH ?

Trả lời                            

a] Phương trình hoá học :

H2SO4 + 2NaOH —> Na2SO4 + 2H2O

b] Tìm khối lượng dung dịch NaOH :

– Số mol H2SO4 tham gia phản ứng : \[{{1 \times 20} \over {1000}} = 0,02[mol]\]

– Số mol NaOH tham gia phản ứng .

\[{n_{NaOH}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,02 \times 2 = 0,04[mol]\]

– Khối lượng NaOH tham gia phản ứng : mNaOH = 0,04 x 40 = 1,6 [gam].

Quảng cáo

– Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng :

\[{m_{{\rm{dd}}NaOH}} = {{1,6 \times 100} \over {20}} = 8[gam]\]

c] Tìm thể tích dung dịch KOH

– Phương trình hoá học :

                  \[{H_2}S{O_4} + 2KOH \to {K_2}S{O_4} + 2{H_2}O\]

– Số mol KOH tham gia phản ứng :

\[{n_{KOH}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,02 \times 2 = 0,04[mol]\]

– Khối lượng KOH tham gia phản ứng : \[{m_{KOH}} = 0,04 \times 56 = 2,24[gam]\]

– Khối lượng dung dịch KOH: \[{m_{ddKOH}} = {{100 \times 2,24} \over {5,6}} = 40[gam]\]

– Thể tích dung dịch KOH cần dùng:

\[{V_{ddKOH}} = {{40} \over {1,045}} \approx 38,278[ml]\]

Khối lượng dung dịch NaOH 10% cần để trung hoà 200 ml dung dịch HCl 1M là:

Một mẫu nước có pH = 3,82 thì nồng độ mol /l của ion H+ trong đó là

Tính pH của 300ml dung dịch [gồm 100 ml Ba[OH]2 0,1M và 200 ml NaOH 0,05M]

Dung dịch bazo mạnh Ba[OH]2 có [Ba2+] = 5.10-4. pH của dung dịch này là:

Dung dịch HCl 0,1M có pH là:

Tính chất hóa học nào không phải của axit?

Chất nào sau đây tác dụng với Fe ở nhiệt độ thường tạo ra khí hiđro là

Các kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?

Chất nào sau đây tác dụng với axit HCl tạo kết tủa trắng?

Dung dịch A tác dụng với CuO tạo ra dung dịch có màu xanh lam. A là

Nhóm oxit vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch HCl là

Khi cho axit tác dụng với bazơ thu được:

Phản ứng giữa dung dịch HCl và NaOH là phản ứng

Khối lượng dung dịch NaOH 10% cần để trung hoà 200 ml dung dịch HCl 1M là:


A.

B.

C.

D.

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Trung hòa 150 ml dung dịch HCL 2M cần vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng.

Các câu hỏi tương tự

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

khối lượng dung dịch NaOH 10% cần để trung hoà 100 ml dung dịch hcl 2M là:
a.120g

b.160g

c.80g

d.40g

Các câu hỏi tương tự

Video liên quan

Thể tích dung dịch HCl 1M cần để trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 1,5M là

A. 150 ml.

B. 300 ml.

C. 450 ml.

D. 600 ml.

2N và N2 khác nhau ở đâu? [Hóa học - Lớp 8]

3 trả lời

Tìm x biết [Hóa học - Lớp 7]

2 trả lời

Tính nồng độ phần trăm [Hóa học - Lớp 8]

3 trả lời

Ngâm một lá sắt trong một dung dịch CuSO4 [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

Chia động từ trong ngoặc [Hóa học - Lớp 9]

2 trả lời

Tính thể tích dung dịch NaOH 2M cần dùng để trung hoà hết 200ml dung dịch HCL 2M

Trung hòa 200ml dung dịch NaOH 2M bằng V ml dung dịch H2SO4 2M. Giá trị của V là

A. 200.

B. 0,2.

C. 0,1.

D. 100.

Trung hòa 200ml dung dịch NaOH 2M bằng V [ml] dung dịch H2SO4 2M. Giá trị của V bằng 

A. 200ml

B. 0,2 ml

C. 0,1 ml

D. 100 ml

Nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl 2M vào 200ml dung dịch X có chứa CO2. Giá trị của V là

A. 4,48

B. 1,68    

C. 2,24    

D. 3,36

Đáp án:

CHÚC BẠN HỌC TỐT!

Giải thích các bước giải:

Ta có: nHCl=0,2 mol

NaOH+HCl->NaCl+H2O

=>nNaOH=nHCl

=>VNaOH=0,2/1=0,2[l]=200ml

Vậy 200ml

Bạn tham khảo!

Đáp án:

 $0,1l$

Giải thích các bước giải:

Ta có PTHH sau:

$HCl+NaOH$ $\rightarrow$ $NaCl+H_2O$

_________________________________________________

Có $n_{NaOH}=CM.V=1.0,2=0,2$ mol

Dựa vào PTHH] $n_{NaOH}=n_{HCl}=0,2$ mol

Vậy $V_{HCl}$ $=$ $\dfrac{n}{V}$ $=$ $\dfrac{0,2}{2}=0,1l$ 

Video liên quan