Vật lý 9 bài 2 sách bài tập năm 2024
Trên hình 2.1 vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế của ba dây dẫn khác nhau.
Lời giải:
I1 = 5mA = 0,005 A và R1 = U/I1 = 3/0,005 = 600Ω. I2 = 2mA = 0,002 A và R2 = U/I2 = 3/0,002 = 1500Ω I3 = 1mA = 0,001 A và R3 = U/I3 = 3/0,001 = 3000Ω
Cách 1: Từ kết quả đã tính ở trên (sử dụng định luật Ôm) ta thấy dây dẫn 3 có điện trở lớn nhất, dây dẫn 1 có điện trở nhỏ nhất Cách 2: Từ đồ thị, không cần tính toán, ở cùng 1 hiệu điện thế, dây dẫn nào cho dòng điện chạy qua có cường độ lớn nhất thì điện điện trở của dây đó nhỏ nhất. Ngược lại, dầy dẫn nào cho dòng điện chạy qua có cường độ nhỏ nhất thì dây đó có điện trở lớn nhất. Cách 3: Ta có thể viết: → R là nghịch đảo của hệ số góc của các đường thẳng tương ứng trên đồ thị. Đồ thị của dây nào có dộ nghiêng nhiều so trục nằm ngang (trục OU) thì có hệ số góc nhỏ hơn thì có điện trở lớn hơn. Câu 2 trang 6 SBT Vật Lí 9 Cho điện trở R = 15Ω
Lời giải:
Khi đó hiệu điện thế là: U = I × R = 0,7 × 15 = 10,5V. Câu 3 trang 6 SBT Vật Lí 9 Làm thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đặt giữa hai đầu điện trở khi đó là bao nhiêu U (V) 0 1,5 3,0 4,5 6,0 7,5 9,0 I (A) 0 0,31 0,61 0,90 1,29 1,49 1,78
Lời giải:
U (V) 0 1,5 3,0 4,5 6,0 7,5 9,0 I (A) 0 0,31 0,61 0,90 1,29 1,49 1,78 R (Ω) - 4,84 4,92 5,00 4,65 5,03 5,06 Giá trị trung bình của điện trở: \= 4,92Ω ≈ 5Ω Nếu bỏ qua sai số của các phép đo, điện trở của dây dẫn là: R = 5Ω Đáp số: R = 5Ω Câu 4 trang 7 SBT Vật Lí 9 Cho mạch điện có sơ đồ như hình 2.2, điện trở R1 = 10Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U_MN = 12V
Tóm tắt: R1 = 10Ω, UMN = 12V.
Lời giải:
Đáp số: 1,2A; 20Ω Câu 5 trang 7 SBT Vật Lí 9 Điện trở của một dây dẫn nhất định có mối quan hệ phụ thuộc nào dưới đây?
Lời giải: Chọn C. Không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn Câu 6 trang 7 SBT Vật Lí 9 Khi đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ôm?
Lời giải: Chọn B Định luật Ôm Phát biểu: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. Công thức: (trong đó: U là hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây, R là điện trở dây dẫn, I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn). Câu 7 trang 7 SBT Vật Lí 9 Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở?
Lời giải: Chọn A. Ôm (Ω) Câu 8 trang 7 SBT Vật Lí 9 Trong thí nghiệm khảo sát định luật Ôm, có thể làm thay đổi đại lượng nào trong số các đại lượng gồm hiệu điện thế, cường độ dòng điện, điện trở dây dẫn?
Lời giải: Chọn A vì điện trở của dây dẫn luôn không thay đổi, chỉ có thể thay đổi hiệu điện thế rồi đo cường độ dòng điện theo từng hiệu điện thế khác nhau. Câu 9 trang 8 SBT Vật Lí 9 Dựa vào công thức R = U/I có học sinh phát biểu như sau: “Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây”. Phát biểu này đúng hay sai? Vì sao? Lời giải: Phát biểu trên sai vì: Điện trở phụ thuộc vào bản chất của vật dẫn, không phụ thuộc vào cường độ dòng điện và hiệu điện thế. Câu 10 trang 8 SBT Vật Lí 9 Đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu một điện trở thì dòng điện đi qua điện trở có cường độ 0,15A.
Tóm tắt:
Lời giải:
Cường độ dòng điện qua R: Đáp số: a) 40 Ω; b) 0,2 A Câu 11 trang 8 SBT Vật Lí 9 Giữa hai đầu một điện trở R1 = 20Ω có một hiệu điện thế là U = 3,2V.
Tóm tắt: R1 = 20Ω; U = 3,2 V;
Lời giải:
⇒ Điện trở qua R2 là: Đáp số: a) 0,16 A; b) 25 Ω Câu 12 trang 8 SBT Vật Lí 9 Trên hình 2.3 có vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với hai điện trở R1 và R2
|