Xét ngieemk máu mid là gì bạch cầu đa nhân năm 2024
Bài viết tham vấn nhằm hướng dẫn khách hàng hiểu rõ hơn về ý nghĩa các chỉ số có trong phiếu trả kết quả. Dưới đây là ý nghĩa 18 chỉ số xét nghiệm công thức máu bạn cần biết khi đọc kết quả: Show
1. RBC (RED BLOOD CELLS – SỐ LƯỢNG HỒNG CẦU)
2. HGB (HEMOGLOBIN – LƯỢNG HUYẾT SẮC TỐ)
+ Chẩn đoán thiếu máu khi HGB ở Nam giới < 130 g/L; Nữ giới < 120 g/L. + Khi HST < 80 g/L: cân nhắc truyền máu. + Khi HST < 70 g/L: cần truyền máu. + Khi HST < 60 g/L: truyền máu cấp cứu. 3. HCT (HEMATOCRIT – THỂ TÍCH KHỐI HỒNG CẦU)
4. MCV (MEAN CORPUSCULAR VOLUME – THỂ TÍCH TRUNG BÌNH HỒNG CẦU)
5. MCH (MEAN CORPUSCULAR HEMOGLOBIN – LƯỢNG HST TRUNG BÌNH HỒNG CẦU)
6. MCHC (MEAN CORPUSCULAR HEMOGLOBIN CONCENTRATION – NỒNG ĐỘ HUYẾT SẮC TỐ TRUNG BÌNH HỒNG CẦU)
7. RDW (RED DISTRIBUTION WIDTH – DẢI/ ĐỘ RỘNG PHÂN BỐ KÍCH THƯỚC HỒNG CẦU)
+ RDW tăng kết hợp MCV tăng: Thiếu hụt vitamin B12, thiếu hụt folate, thiếu máu tan huyết do miễn dịch, ngưng kết lạnh, bệnh bạch cầu lympo mạn. + RDW tăng kết hợp MCV bình thường: Nguy cơ thiếu sắt giai đoạn sớm, thiếu hụt vitamin B12 giai đoạn sớm, thiếu hụt folate giai đoạn sớm, thiếu máu do bệnh globin. + RDW tăng kết hợp MCV giảm: Do thiếu sắt, sự phân mảng hồng cầu, bệnh thalassemia. 8. WBC (WHITE BLOOD CELLS – SỐ LƯỢNG BẠCH CẦU)
9. NEU (NEUTROPHIL – BẠCH CẦU HẠT TRUNG TÍNH)
10. EO (EOSINOPHIL – BẠCH CẦU HẠT ƯA ACID)
11. BASO (BASOPHIL – BẠCH CẦU HẠT ƯA BASE)
12. LYM (LYMPHOCYTE – BẠCH CẦU LYMPHO)
13. MONO (MONOCYTES – BẠCH CẦU MONO)
14. PLT (PLATELET – SỐ LƯỢNG TIỂU CẦU)
+ Giảm sản xuất: suy tủy, xơ gan, nhiễm virus ảnh hưởng đến tủy xương (Dengue, Rubella, Viêm gan B,C…), bệnh giảm tiểu cầu, hóa trị… + Tăng phá hủy: phì đại lách, đông máu rải rác trong lòng mạch, các kháng thể kháng tiểu cầu… 15. MPV (MEAN PLATELET VOLUME – THỂ TÍCH TRUNG BÌNH TIỂU CẦU)
16. PCT (PLATELETCRIT – THỂ TÍCH KHỐI TIỂU CẦU)
17. PDW (PLATELET DISTRIBUTION WIDTH – DẢI/ ĐỘ RỘNG PHÂN BỐ KÍCH THƯỚC TIỂU CẦU)
Xét nghiệm sàng lọc ung thư sớm thường tiến hành định kỳ 6 tháng – 1 năm/1 lần, đặc biệt với nhóm người có nguy cơ cao. 18. P-LCR (PLATELET LARGER CELL RATIO – TỶ LỆ TIỂU CẦU CÓ KÍCH THƯỚC LỚN)– Là tỷ lệ phần trăm của tiểu cầu có thể tích vượt quá giá trị bình thường của thể tích tiểu cầu là 12 fL trong tổng số lượng tiểu cầu. – Giá trị bình thường: 0,13 – 0,43% hoặc 150 đến 500 Giga/L – P-LCR tăng (thường kết hợp MPV tăng) được coi là một chỉ số về yếu tố nguy cơ liên quan đến các biến cố thiếu máu cục bộ/ huyết khối và nhồi máu cơ tim. Chỉ số MCV bao nhiêu là bình thường?Giới hạn bình thường của MCV là 85 - 95 fl. Chỉ số MCV thấp nếu nhỏ hơn 80 fl và cao nếu ở mức lớn hơn 100 fl. Chỉ số MCV trọng máu thấp là gì?Chỉ số MCV thấp khi giá trị < 80fl có thể là biểu hiện của hội chứng tan máu bẩm sinh, thiếu sắt hoặc các bệnh lý liên quan đến Hemoglobin. Ngoài ra, những bệnh lý mạn tính, nhiễm độc chì, suy thận,… có thể gây thiếu máu khiến chỉ số MCV thấp hơn bình thường. Chỉ số MCH bao nhiêu là bình thường?MCH chính là thuật ngữ để chỉ lượng huyết sắc tố trung bình trong một tế bào hồng cầu và chỉ số này được xác định nhờ kết quả xét nghiệm máu. Ở người khỏe mạnh, chỉ số này thường dao động ở mức từ 27 - 33 picogram (pg)/tế bào. Bạch cầu ở người bình thường là bao nhiêu?Giá trị trung bình của chỉ số WBC là 4.0 - 10.0G/L đến 11.000WBC/microliter. Nếu số bạch cầu cao hoặc thấp hơn mức trung bình chính là dấu hiệu bất thường, có thể do một số yếu tố tạm thời ảnh hưởng, nhưng không thể loại trừ các bệnh lý nguy hiểm như bệnh về máu. |