5 từ có đuôi ở cuối năm 2022

Câu hỏi đuôi tiếng Anh(Tag question) được sử dụng phổ biến trong các cuộc hội thoại. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách sử dụng loại từ này. Bởi chính sự lắt léo với nhiều trường hợp ngoại lệ cần lưu ý nên đây là một chủ điểm ngữ pháp tương đối khó nhằn. Nhưng bạn cũng không phải quá lo lắng về nó, trong bài viết sau đây, YOLA sẽ giúp bạn phân biệt và thông thạo phần ngữ pháp về câu hỏi đuôi này.

Show

Xem thêm:

  • Thuộc hết các từ vựng tiếng anh theo chủ đề phổ biến nhất
  • Cấu trúc, cách dùng, cách nhận biết các thì trong tiếng Anh

Câu hỏi đuôi là gì?

Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh (tag question) là một câu hỏi ngắn được đặt ở cuối câu. Loại câu hỏi này thường xuất hiện trong văn nói. Khi người nói không chắc chắn về tính đúng sai của một mệnh đề nào đó, câu hỏi đuôi được sử dụng để kiểm chứng cho mệnh đề được đưa ra. 

Ex:  We aren’t late, are we? (Chúng tôi không đến muộn, phải không?)

       They’ll have finished before nine, won’t they? (Họ sẽ hoàn thành trước 9h, phải không?)

5 từ có đuôi ở cuối năm 2022
              Sử dụng câu hỏi đuôi một cách chính xác giúp cuộc hội thoại có tính tương tác cao

Quy tắc hình thành câu hỏi đuôi

Biết cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh đúng chuẩn sẽ giúp bạn giao tiếp hiệu quả hơn. Cùng YOLA tìm hiểu quy tắc hình thành câu hỏi đuôi dưới đây.

  • Nếu mệnh đề chính ở thể khẳng định, câu hỏi đuôi ở thể phủ định và ngược lại.

Ex:  He had forgotten his wallet, hadn’t he? (Anh ấy đã quên ví của mình, phải không?)

      He hasn’t been running in this weather, has he? (Anh ấy đã không chạy trong thời tiết này, phải không?)

  • Mệnh đề chính chứa trợ động từ hoặc động từ khiếm khuyết.

Nếu mệnh đề chính chứa trợ động từ (be, do, have,…) hoặc động từ khiếm khuyết (can, will, must,…) thì ta sẽ sử dụng động từ này cho câu hỏi đuôi.

Ex:  The bus isn’t coming, is it? (Xe buýt không đến, phải không?)

       They mustn’t come early, must they? (Họ không được đến sớm, phải không?)

  • Mệnh đề chính không chứa trợ động từ hoặc động từ khiếm khuyết.

Trường hợp mệnh đề chính không chứa trợ động từ hay động từ khiếm khuyết, ta sẽ sử dụng trợ động từ (do, does, did) cho câu hỏi đuôi.

Ex: They live in London, don’t they? (Họ sống ở London, phải không?)

      He went to the party last night, didn’t he? (Anh ấy đã đi dự tiệc tối qua, đúng không?)

Cấu trúc câu hỏi đuôi

Động từ thường

  • Mệnh đề khẳng định, tag question phủ định: 

S+V (s/ es/ ed/2)…, don’t/ doesn’t/ didn’t + S?

  • Mệnh đề phủ định, tag question khẳng định:

S+don’t/ doesn’t/ didn’t + V…., do/ does/ did + S?

Hiện tại đơn

  • Với TO BE: IS, AM, ARE
  • Với động từ thường: mượn trợ động từ DO hoặc DOES tùy theo chủ ngữ

– He is handsome, is he? (Anh ấy đẹp trai, đúng không?)

– You are worry, aren’t you? (Bạn đang lo lắng, phải không?)

– They like me, don’t they? (Họ thích tôi, phải không?)

– She loves you, doesn’t she? (Cô ấy yêu bạn, phải không?)

Thì quá khứ đơn

  • Với động từ thường: mượn trợ động từ DID.
  • Với TO BE: WAS hoặc WERE

– He didn’t come here, did he? (Anh ấy không đến đây, phải không?)

– He was friendly, wasn’t he? (Anh ấy thân thiện, phải không?)

Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAVE hoặc HAS

– They have left, haven’t they? (Họ đã rời đi, phải không?)

– The rain has stopped, hasn’t they? (Mưa đã tạnh rồi, phải không?)

Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAD:

– He hadn’t met you before, had he? (Anh ấy chưa từng gặp bạn trước đây, phải không?)

Thì tương lai đơn

– It will rain, won’t it? (Trời sẽ mưa, phải không?)

Động từ đặc biệt

Động từ đặc biệt là loại động từ khi chuyển sang câu phủ định, ta thêm “not” vào sau động từ, còn khi chuyển sang câu nghi vấn, đưa động từ này lên trước chủ ngữ.

S + special verb…, special verb + not + S?

S + special verb + not…, special verb + S?

Ex: You are a student, aren’t you? (Bạn là một học sinh, phải không?)

     She has just bought a new bicycle, hasn’t she? (Cô ấy vừa mua một chiếc xe đạp, phải không?)

Động từ khiếm khuyết 

S + modal verb…, modal verb + not + S?

S + modal verb + not…, modal verb + S?

Ex: She can speak English, can’t she? (Cô ấy có thể nói tiếng Anh, phải không?)

      Le won’t go to Hue next week, will she? (Lê sẽ không đi Huế vào tuần tới, phải không?)

5 từ có đuôi ở cuối năm 2022
      Sử dụng câu hỏi đuôi dễ dàng nếu bạn nắm được quy tắc hình thành và cấu trúc của nó

Cách sử dụng câu hỏi đuôi

Như đã định nghĩa, câu hỏi đuôi được dùng để hỏi hoặc xác nhận thông tin được đề cập đến trong câu. Vì thế, bên cạnh câu nghi vấn, ta cũng có thể dùng câu hỏi đuôi để lấy thông tin từ người nghe. Ta có hai cách dùng chính của câu hỏi đuôi và cách lên xuống giọng ở cuối câu khác  nhau tùy vào mục đích câu hỏi.

  • Loại 1: 

Mục đích: Người nói muốn xác minh thông tin đưa ra là đúng hay sai

Cấu trúc: Mệnh đề và câu hỏi đuôi đều ở dạng khẳng định

Ex: They got the letter, did they? (Họ đã nhận được thư, phải không?)

       Lily will come to the party, will she? (Lily sẽ đến bữa tiệc, phải không?)

  • Loại 2:

Mục đích: Người nói muốn hỏi xem liệu người nghe có đồng ý với thông tin mà người nói đưa ra hay không

Cấu trúc: Mệnh đề chính ở dạng khẳng định, câu hỏi đuôi ở dạng phủ định và ngược lại.

Ex: You hadn’t been sleeping, had you? (Bạn đã không ngủ, phải không?)

Các dạng câu hỏi đuôi đặc biệt

Bên cạnh các trường hợp phổ biến, câu hỏi đuôi cũng có những trường hợp đặc biệt mà ta cần ghi nhớ để tránh nhầm lẫn. Sau đây là những câu hỏi đuôi đặc biệt mà các bạn cần lưu ý.

Câu hỏi đuôi của I AM

Câu dùng I AM thì câu hỏi đuôi là AREN’T I còn I AM NOT thì câu hỏi đuôi là AM I.

Ex:

  • I am a translator, aren’t I? (Tôi là biên dịch viên mà nhỉ?)
  • I am not sick, am I? (Con không ốm phải không mẹ?)

Câu hỏi đuôi  LET’S

Câu dùng LET’S thì câu hỏi đuôi là SHALL WE?

Ex: Let’s go outside, shall we? (Chúng ta ra ngoài nhé?)

Câu hỏi đuôi với EVERYONE, EVERYBODY, ANYBODY, ANYONE

Khi câu có chủ ngữ là những đại từ bất định như EVERYONE, EVERYBODY, ANYBODY, ANYONE,… thì câu hỏi đuôi dạng đặc biệt có chủ ngữ là They.

Ex:

  • Everyone speaks English, don’t they? (Mọi người đều nói tiếng Anh phải không?)
  • Someone isn’t here, are they? (Không ai ở đây nhỉ?)

Câu hỏi đuôi với NOBODY, NOTHING, NO ONE

Đối với câu có chủ ngữ là NOBODY, NO ONE được xem như câu tường thuật phủ định nên câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định. Đặc biệt, với  NO ONE, NOBODY, thì phần câu hỏi đuôi sẽ là THEY, còn với NOTHING thì phần câu hỏi đuôi sẽ là IT.

  • Ex: Nothing is special, is it? (Chẳng có gì đặc biệt cả, phải không?)

Câu hỏi đuôi với NEVER, SELDOM, HARDLY, LITTLE, FEW

Câu chứa các trạng từ phủ định như NEVER, SELDOM, HARDLY, LITTLE, FEW,…thì phần câu hỏi đuôi sẽ vẫn ở dạng khẳng định.

  • Ex: She hardly eats bread, does she? (Cô ấy hầu như không ăn bánh mì , phải không?)

Câu hỏi đuôi với IT SEEMS THAT

Câu có cấu trúc IT SEEMS THAT… thì mệnh đề chính sẽ là mệnh đề đứng sau THAT, phần câu hỏi đuôi sẽ áp dụng quy tắc như bình thường.

Ex:

  • It seems that it is going to rain, isn’t it? (Hình như trời sắp mưa nhỉ?)
  • It seems that you don’t want to go with me, do you? (Có vẻ như anh không muốn đi cùng tôi nhỉ?)

Câu hỏi đuôi với TO V

Nếu câu có chủ ngữ là một mệnh đề, một danh ngữ, động từ dạng TO V thì phần câu hỏi đuôi sẽ dùng IT là chủ ngữ.

Ex:

  • What I am hearing is very interesting, isn’t it? (Những gì tôi đang nghe thật thú vị, phải không nào?)
  • Singing helps us reduce stress, doesn’t it? (Hát giúp chúng ta giảm stress nhỉ?)
  • To play video games doesn’t entertain us much, does it? (Chơi trò chơi điện tử không giúp chúng ta giải trí lắm, phải không nhỉ?)
5 từ có đuôi ở cuối năm 2022
        Bạn cần nắm rõ các câu hỏi đuôi dạng đặc biệt để tránh những sai lầm không đáng có

Câu hỏi đuôi với mệnh đề chính là câu mệnh lệnh

Nếu câu ở phần mệnh đề chính là câu mệnh lệnh thì phần câu hỏi đuôi sẽ là “will you?”

Ex:

  • Do sit down, will you? (Anh sẽ ngồi chứ?)
  • Don’t make noise, will you? (Các em sẽ không làm ồn, đúng không nhỉ?)

Câu hỏi đuôi với I WISH

Nếu câu ở mệnh đề chính là câu điều ước thì phần câu hỏi đuôi sẽ dùng MAY.

Ex:

  • She wishes she would become beautiful, may she? (Cô ta ước cô ta sẽ trở nên xinh đẹp, phải không nhỉ?)

Câu hỏi đuôi dạng đặc biệt với ONE

Nếu chủ ngữ của mệnh đề chính là ONE thì phần câu hỏi đuôi sẽ có chủ ngữ là ONE/YOU.

Ex:

  • One can play this song, can’t you? (Một bạn nào đó có thể chơi bài này, đúng không?)

Câu hỏi đuôi với MUST 

Nếu câu ở mệnh đề chính có chứa MUST:

– MUST chỉ sự cần thiết thì phần câu hỏi đuôi dùng NEEDN’T.

Ex:

  • I must work a lot to meet the deadline, needn’t I? (Tôi phải làm việc thật nhiều để kịp hạn nộp, đúng không?)

– MUST chỉ sự cấm đoán thì phần câu hỏi đuôi dùng MUST (+ NOT).

Ex:

  • They must come home late, mustn’t they? (Họ không được về nhà muộn, đúng không nhỉ?)
  • He mustn’t date with her, must he? (Anh ta không được hẹn hò với cô ấy phải không?)

– MUST chỉ sự dự đoán ở hiện tại: tùy vào động từ theo sau MUST mà ta chia động từ ở phần câu hỏi đuôi cho phù hợp.

Ex:

  • He must come early, doesn’t he? (Chắc là anh ta đến sớm đấy nhỉ?)
  • The child must be very good, is he? (Thằng bé chắc là ngoan lắm đấy nhỉ?)

12/ Nếu câu ở mệnh đề chính là câu cảm thán (WHAT A/AN…, HOW…, SUCH A/AN…) thì danh từ trong câu cảm thán sẽ là chủ ngữ chính của câu. Từ đó ta sẽ biến đổi danh từ sang đại từ thích hợp để làm chủ ngữ trong phần câu hỏi đuôi.

Ex:

  • What a lovely kitten, isn’t it? (Con mèo kia đáng yêu quá, phải không nào?)
  • How a handsome boy, isn’t he? (Anh ta đẹp trai, đúng không?)

Câu hỏi đuôi với I THINK/ FEEL/ EXPECT 

Nếu có cấu trúc dạng: I + động từ tình thái (feel, think, expect,…) + clause, thì phần câu hỏi đuôi sẽ được chia theo mệnh đề phụ trong câu. Khi đó, ta áp dụng các quy tắc câu hỏi đuôi như bình thường.

Lưu ý: Khi các động từ này ở dạng phủ định thì phần câu hỏi đuôi sẽ chia ở dạng khẳng định. Tuy nhiên, chủ ngữ ở phần câu hỏi đuôi sẽ là chủ ngữ của mệnh đề phụ.

Ex:

  • I believe the fairies exist, don’t they? (Tôi tin là thiên thần tồn tại, đúng nhỉ?)
  • I don’t think she can do it, can’t she? (Tôi không nghĩ là cô ấy có thể làm được, phải không?)

Ngoài ra, nếu chủ ngữ là danh từ/đại từ khác “I”, thì phần câu hỏi đuôi sẽ được chia theo mệnh đề có chứa các động từ trên và áp dụng các quy tắc chia phần câu hỏi đuôi như bình thường.

Ex:

  • They expect she will come soon, don’t they? (Họ hy vọng cô ta sẽ đến sớm hả?)
  • My mother doesn’t think I am fine, does she? (Mẹ tôi không nghĩ là tôi vẫn khỏe à?)

Câu hỏi đuôi với HAD BETTER, WOULD RATHER

Nếu câu ở mệnh đề chính có chứa HAD BETTER hoặc WOULD RATHER, ta coi HAD, WOULD là trợ động từ và chia phần câu hỏi đuôi như bình thường.

Ex:

  • You had better go to school early, hadn’t you? (Con nên đi học sớm, đúng không nào?)
  • You hadn’t better stay up late, had you? (Cậu không nên thức khuya, phải không nhỉ?)
  • They’d rather play video games, wouldn’t they? (Họ thích chơi điện tử hơn, đúng không?)

Câu hỏi đuôi với USED TO

Trường hợp này, ta cứ việc xem USED TO là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ DID.

Ex: She used to live here, didn’t she?

Nắm chắc ngữ pháp câu hỏi đuôi với khóa học tại YOLA 

Rất nhiều người trải qua 12 năm đèn sách mà kiến thức ngữ pháp tiếng Anh đọng lại gần như chẳng đủ cho một cuộc giao tiếp bình thường. Vậy đâu là nguyên nhân của thực trạng đáng buồn này? Liệu bạn đã học ngữ pháp tiếng Anh đúng cách chưa? Bạn đã thực sự nghiêm túc học tiếng Anh chưa? Hãy để các khóa học của YOLA giúp bạn trả lời những câu hỏi này.

Đến với YOLA, bạn sẽ cải thiện tiếng Anh nhanh chóng như thế nào? 

Còn gì tuyệt vời hơn khi được “tắm mình” với ngoại ngữ mỗi ngày. Vì tại YOLA, bạn không chỉ học ngữ pháp một cách khô khan mà còn được thực hành tiếng Anh thường xuyên với giáo viên bản ngữ. Đây chính là phương pháp cực kỳ hữu ích giúp bạn tiến bộ tiếng Anh mỗi ngày.

Hơn nữa, YOLA hiểu được mục tiêu và năng lực khác nhau của mỗi học viên. Chính nhờ vậy, chúng tôi có phương pháp học tập cũng như lộ trình phù hợp với từng học viên. Đây chính là yếu tố rút ngắn thời gian học tiếng Anh mà vẫn đạt hiệu quả như mong đợi.

Thêm vào đó, tại YOLA, chúng tôi luôn coi nhân tố con người là quan trọng hàng đầu. Vì thế, sứ mệnh của YOLA là phát hiện và đánh thức tiềm năng tiềm ẩn trong mỗi thế hệ học viên.

Chính vì những điều đó, YOLA không chỉ giúp bạn tiếp thu kiến thức ngôn ngữ mà còn khai phóng bản thân, giúp bản thân ngày càng hoàn thiện hơn. 

5 từ có đuôi ở cuối năm 2022
                    Cùng YOLA cải thiện khả năng sử dụng ngữ pháp câu hỏi đuôi của bản thân

Cùng YOLA cải thiện tiếng Anh

Câu hỏi đuôi hay bất kỳ điểm ngữ pháp nào cũng sẽ không còn khiến bạn bối rối nữa. Vì với khóa học tại YOLA, bạn không chỉ chinh phục tất cả các điểm ngữ pháp mà còn có khả năng giao tiếp tiếng Anh lưu loát với người nước ngoài. Vậy thì còn ngần ngại gì mà không cho mình cơ hội chinh phục tiếng Anh ngay hôm nay cùng YOLA nhỉ?

Trên đây là toàn bộ những lý thuyết cơ bản về câu hỏi đuôi YOLA tổng hợp được. Đây cũng là điểm ngữ pháp thường xuất hiện trong chương trình tiếng Anh cấp 2. Vì vậy, nắm chắc phần kiến thức này để dễ dàng hơn trong việc tiếp thu các kiến thức nâng cao hơn.

Đã bao nhiêu lần bạn nhìn thấy hoặc nghe 5 từ chữ kết thúc trong ASE? Câu trả lời có lẽ là quá nhiều lần để đếm. Tuy nhiên, dường như không bao giờ thất bại rằng khi mọi người cần đưa ra một thuật ngữ như vậy trên đỉnh đầu của họ, họ rút ra một khoảng trống. Don lồng băn khoăn nếu đó là những gì đang xảy ra với bạn vào lúc này. Thay vào đó, hãy ở lại đây và đọc tiếp để tìm hiểu về các từ với A, S và E ở cuối.

  • 5 chữ cái kết thúc trong ASE
    • Năm chữ cái là gì?
    • Danh sách 5 từ chữ kết thúc trong ASE
    • 5 chữ cái phổ biến kết thúc trong ase
  • 5 từ chữ kết thúc trong ASE | Hình ảnh

Năm chữ cái là gì?

Danh sách 5 từ chữ kết thúc trong ASE

Danh sách 5 từ chữ kết thúc trong ASE

5 chữ cái phổ biến kết thúc trong ase

  • 5 từ chữ kết thúc trong ASE | Hình ảnh
  • Không phải tất cả các từ năm chữ cái đều giống nhau. Chắc chắn, mỗi người có tổng cộng năm chữ cái, nhưng đôi khi, đó là điểm tương đồng duy nhất. Đó là vì các thuật ngữ don luôn bắt đầu với cùng một chữ cái. Chúng cũng không chứa các chữ cái giống nhau trong toàn bộ chúng. Cũng đáng chú ý khi đề cập rằng 5 từ chữ kết thúc trong ASE don don thường có cùng ý nghĩa. Hãy để di chuyển đến các phần sau để giúp bạn hiểu rõ hơn.
  • Đoạn văn này được dành riêng cho các điều khoản độc đáo. Do đó, don lồng bị ném cho một vòng lặp nếu bạn không bao giờ sử dụng hoặc thậm chí nghe thấy chúng trước đây. 5 từ chữ kết thúc trong ASE mà aren tất cả những gì thường được sử dụng bao gồm:
  • DNase
  • Lyase
  • RNase
  • UKase
  • Urase
  • Tẩy xóa
  • Cho thuê
  • Đuổi
  • Trêu chọc
  • Abase
  • Blase
  • Ngưng
  • Độ mờ
  • MEASE
  • PEAS
  • Giai đoạn
  • Prase
  • Seas
  • Crase
  • Brase
  • Frase
  • HAASE

5 chữ cái phổ biến kết thúc trong ase

RNase

UKaseerase the work on the chalkboard.”

UKase

Urase

Urase

Tẩy xóachase his dog after it got off the leash?”.

Tẩy xóa

Cho thuê

Đuổi

5 từ chữ kết thúc trong ASE | Hình ảnh

5 từ có đuôi ở cuối năm 2022
Không phải tất cả các từ năm chữ cái đều giống nhau. Chắc chắn, mỗi người có tổng cộng năm chữ cái, nhưng đôi khi, đó là điểm tương đồng duy nhất. Đó là vì các thuật ngữ don luôn bắt đầu với cùng một chữ cái. Chúng cũng không chứa các chữ cái giống nhau trong toàn bộ chúng. Cũng đáng chú ý khi đề cập rằng 5 từ chữ kết thúc trong ASE don don thường có cùng ý nghĩa. Hãy để di chuyển đến các phần sau để giúp bạn hiểu rõ hơn.

Dưới đây là danh sách đầy đủ các từ 5 chữ cái kết thúc trong ASE để giúp bạn với câu đố Wordle ngày nay.

5 từ có đuôi ở cuối năm 2022

Wordle là một trò chơi chữ phổ biến đã trở nên phổ biến trong những tháng gần đây. Trò chơi Word dựa trên web có vẻ đơn giản có người chơi cố gắng đoán một từ hàng ngày trong sáu lần thử hoặc ít hơn. Nghe có vẻ dễ dàng hơn nhiều so với nó, đặc biệt là vào những ngày với một từ khó khăn trong ngày. Đôi khi, từ này thực sự có thể làm chúng ta bối rối, đó là lý do tại sao chúng ta có một danh sách các từ 5 chữ cái kết thúc trong ASE để giúp bạn với một số ý tưởng.

5 chữ cái kết thúc trong ASE

Dưới đây là danh sách các từ 5 chữ cái tương thích wordle kết thúc bằng các chữ cái. Hãy thử và chọn một số người chiến thắng trong danh sách bằng cách loại bỏ những người chứa các chữ cái không hợp lệ. Sử dụng các dự đoán và phản hồi trong trò chơi trước đây của bạn để đưa ra dự đoán có giáo dục từ danh sách bằng cách loại bỏ các từ với các chữ cái không chính xác.ASE. Try and pick some winners from the list by eliminating the ones containing invalid letters. Use your previous in-game guesses and feedback to make an educated guess from the list by eliminating words with incorrect letters.

Tất cả các từ 5 chữ cái kết thúc trong ASE

  • tẩy xóa
  • MEASE
  • PEAS
  • Blase
  • cho thuê
  • săn bắt
  • ngưng
  • giai đoạn
  • seas
  • độ mờ
  • Urase
  • trêu chọc
  • lyase
  • Abase
  • Prase
  • UKase

5 chữ cái kết thúc trong Câu hỏi thường gặp ASE

Có bao nhiêu từ 5 chữ cái kết thúc trong ASE?

Có 16 từ 5 chữ cái tương thích với các chữ cái.

Các từ 5 chữ cái tốt nhất kết thúc bằng ASE là gì?

5 từ tốt nhất để sử dụng trong Wordle là Erase, Lyase, Prase và Chase.

Đó là danh sách đầy đủ của chúng tôi các từ 5 chữ cái tương thích wordle kết thúc trong ASE. Vui lòng sử dụng bất kỳ đề xuất nào trong số này nếu bạn cần giúp đỡ với Wordle hôm nay. Hãy nhớ rằng, thu hẹp nó bằng cách loại bỏ các từ với các chữ cái không hợp lệ và sử dụng một số dự đoán trong trò chơi của bạn để giúp tỷ lệ cược của bạn! Ghé thăm phần Wordle của chúng tôi để biết thêm danh sách từ, manh mối và hướng dẫn.

Những từ nào kết thúc với ASE?

phosphatase..
phosphatase..
catchphrase..
transferase..
plagioclase..
collagenase..
exonuclease..
carboxylase..
dipeptidase..

Những từ nào có ase trong đó?

cholinesterase..
cholinesterase..
aminopeptidase..
oxidoreductase..
suprasegmental..
pectinesterase..
disaccharidase..
endopeptidases..
galactosidases..

Một từ năm chữ cái bắt đầu bằng T và kết thúc bằng ASE là gì?

5 từ chữ bắt đầu bằng T và kết thúc bằng ASE.

5 từ chữ cái kết thúc bằng al là gì?

5 từ chữ kết thúc bằng al..
zygal..
kajal..
gazal..
khyal..
coxal..
equal..
jacal..
zoeal..