Bài 6 trang 47 sbt toán 9 tập 2

Biết rằng nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn được tính bằng công thức: \[Q = 0,24RI^2t,\] trong đó \[Q\] là nhiệt lượng tính bằng calo, \[R\] là điện trở tính bằng ôm \[\left[ \Omega \right]\], \[I\] là cường độ dòng điện tính bằng ampe \[[A],\] \[t\] là thời gian tính bằng giây \[[s].\] Dòng điện chạy qua một dây dẫn có điện trở \[R = 10\Omega \]trong thời gian \[1\] giây.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b

Biết rằng nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn được tính bằng công thức: \[Q = 0,24RI^2t,\] trong đó \[Q\] là nhiệt lượng tính bằng calo, \[R\] là điện trở tính bằng ôm \[\left[ \Omega \right]\], \[I\] là cường độ dòng điện tính bằng ampe \[[A],\] \[t\] là thời gian tính bằng giây \[[s].\] Dòng điện chạy qua một dây dẫn có điện trở \[R = 10\Omega \]trong thời gian \[1\] giây.

LG a

Hãy điền các số thích hợp vào bảng sau:

\[I\] \[[A]\]

\[1\]

\[2\]

\[3\]

\[4\]

\[Q\] [calo]

Phương pháp giải:

Từ dữ kiện đề bài cho ta rút ra hàm số \[Q\] theo \[I\]. Rồi ta thay từng giá trị của \[I\] ta tìm được giá trị \[Q\] tương ứng.

Lời giải chi tiết:

\[Q = 0,24.R{I^2}t\]

Dòng điện chạy qua dây dẫn có điện trở \[10\Omega \]trong thời gian \[1\] giây.

Ta có: \[Q = 2,4{I^2}.\]Ta có kết quả bảng sau:

\[I\; [A]\]

\[1\]

\[2\]

\[3\]

\[4\]

\[Q\] [calo]

\[2,4\]

\[9,6\]

\[21,6\]

\[38,4\]

LG b

Hỏi cường độ của dòng điện là bao nhiêu thì nhiệt lượng tỏa ra bằng \[60\] calo\[?\]

Phương pháp giải:

Từ giá trị của \[Q\] đã cho ta thay ngược lại vào hàm số ta tìm được \[I.\]

Lời giải chi tiết:

\[Q = 60\] calo suy ra:\[60 = 0,24.10.{I^2}.1\]

\[\Rightarrow {I^2} =\displaystyle {{60} \over {2,4}} = 25 \]

\[\Rightarrow I = \sqrt {25} = 5[A]\]

Video liên quan

Chủ Đề