- LG a
- LG b
Biết rằng nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn được tính bằng công thức: \[Q = 0,24RI^2t,\] trong đó \[Q\] là nhiệt lượng tính bằng calo, \[R\] là điện trở tính bằng ôm \[\left[ \Omega \right]\], \[I\] là cường độ dòng điện tính bằng ampe \[[A],\] \[t\] là thời gian tính bằng giây \[[s].\] Dòng điện chạy qua một dây dẫn có điện trở \[R = 10\Omega \]trong thời gian \[1\] giây.
LG a
Hãy điền các số thích hợp vào bảng sau:
\[I\] \[[A]\] |
\[1\] |
\[2\] |
\[3\] |
\[4\] |
\[Q\] [calo] |
|
Phương pháp giải:
Từ dữ kiện đề bài cho ta rút ra hàm số \[Q\] theo \[I\]. Rồi ta thay từng giá trị của \[I\] ta tìm được giá trị \[Q\] tương ứng.
Lời giải chi tiết:
\[Q = 0,24.R{I^2}t\]
Dòng điện chạy qua dây dẫn có điện trở \[10\Omega \]trong thời gian \[1\] giây.
Ta có: \[Q = 2,4{I^2}.\]Ta có kết quả bảng sau:
\[I\; [A]\] |
\[1\] |
\[2\] |
\[3\] |
\[4\] |
\[Q\] [calo] |
\[2,4\] |
\[9,6\] |
\[21,6\] |
\[38,4\] |
LG b
Hỏi cường độ của dòng điện là bao nhiêu thì nhiệt lượng tỏa ra bằng \[60\] calo\[?\]
Phương pháp giải:
Từ giá trị của \[Q\] đã cho ta thay ngược lại vào hàm số ta tìm được \[I.\]
Lời giải chi tiết:
\[Q = 60\] calo suy ra:\[60 = 0,24.10.{I^2}.1\]
\[\Rightarrow {I^2} =\displaystyle {{60} \over {2,4}} = 25 \]
\[\Rightarrow I = \sqrt {25} = 5[A]\]