Bài 73 : luyện tập chung
\(\eqalign{& 16 - 9 = ..... \cr& 17 - 9 = ..... \cr& 12 - 5 = ..... \cr} \) \(\eqalign{& 14 - 8 = ..... \cr & 18 - 9 = ..... \cr & 12 - 7 = ..... \cr} \)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Tính nhẩm: \(\eqalign{ \(\eqalign{ Phương pháp giải: Tính trừ các số rồi điền kết quả vào chỗ trống. Lời giải chi tiết: \(\eqalign{ \(\eqalign{ Bài 2 Đặt tính rồi tính: 66 - 29 41 - 6 82 - 37 53 - 18 Phương pháp giải: - Đặt tính : Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Tính : Trừ các số lần lượt từ phải sang trái. Lời giải chi tiết: Bài 3 Ghi kết quả tính: \(\eqalign{ Phương pháp giải: Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải rồi điền kết quả vào chỗ trống. Lời giải chi tiết: \(\eqalign{ Bài 4 Chị cao 15dm, em thấp hơn chị 6dm. Hỏi em cao bao nhiêu đề-xi-mét ? Phương pháp giải: Tóm tắt : Chị cao : 15dm Em thấp hơn chị : 6dm Em cao :dm ? Muốn tìm lời giải ta lấy chiều cao của chị trừ đi 6dm. Lời giải chi tiết: Em cao số đề-xi-mét là: 15 6 = 9 (dm) Đáp số: 9dm. Bài 5 Tìm x: a) x + 18 = 50 b) x 35 = 25 c) 60 x = 27 Phương pháp giải: - Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ. - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. Lời giải chi tiết: a) x + 18 = 50 x = 50 18 x = 32 b) x 35 = 25 x = 25 + 35 x = 60 c) 60 x = 27 x = 60 27 x = 33 Bài 6 a) Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B. b) Lấy điểm C để có ba điểm A, B, C thẳng hàng. Phương pháp giải: - Dùng thước và bút chì, kẻ đường thẳng đi qua hai điểm A và B. - Lấy điểm C sao cho C nằm trên đường thẳng AB vừa vẽ. Lời giải chi tiết: a) Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B. b) Lấy điểm C để có ba điểm A, B, C thẳng hàng.
|