Bài tập trắc nghiệm địa lý lớp 4 năm 2024
Chịu trách nhiệm nội dung: Lê Ngọc Lam. ©2024 Công ty Cổ phần Mạng trực tuyến META. Địa chỉ: 56 Duy Tân, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội. Điện thoại: 024 2242 6188. Email: [email protected]. Giấy phép số 366/GP-BTTTT do Bộ TTTT cấp. Show
Nhằm mục đích giúp học sinh có thêm tài liệu trắc nghiệm Địa Lí 12 ôn thi Tốt nghiệp THPT năm 2023-2024, loạt bài 1000 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 12 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung từng bài, từng chương trong sách giáo khoa Địa Lí 12 với các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao.
Trắc nghiệm Địa Lí 12 năm 2023-2024 (có đáp án)(mới) Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 12 năm 2023 (mới nhất)
Chương 1: Địa lí tự nhiên
Chương 2: Địa lí dân cư
Chương 3: Địa lí kinh tế
Chương 4: Địa lí các vùng kinh tế
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 2 năm 2024 (có đáp án)Câu 1: Nước ta nằm ở vị trí:
Đáp án: Nước ta nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Đáp án cần chọn là: A Câu 2: Nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương là nước:
Đáp án: Bán đảo Đông Dương gồm có 3 nước, đó là Việt Nam, Lào và Campuchia. Việt Nam là nước nằm phía Đông của bán đảo này. Đáp án cần chọn là: C Câu 3: Điểm cực Bắc của nước ta là xã Lũng Cú thuộc tỉnh:
Đáp án: Điểm cực Bắc nước ta ở vĩ độ 23023’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. Đáp án cần chọn là: B Câu 4: Vị trí địa lí của nước ta là:
Đáp án: Nước ta có vị trí địa lí nằm ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, trong khu vực nội chí tuyến có gió mùa điển hình của châu Á và trong khu vực có nền kinh tế năng động của thế giới. Đáp án cần chọn là: A Câu 5: Điểm cực Đông của nước ta là xã Vạn Thạnh thuộc tỉnh:
Đáp án: Điểm cực Đông nước ta ở vĩ độ l09024'Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. Đáp án cần chọn là: B Câu 6: Ở tỉnh Khánh Hòa có một đặc điểm tự nhiên rất đặc biệt là:
Đáp án: Điểm cực Đông nước ta ở vĩ độ l09024'Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. Khoáng sản than và có nhiều đảo nhất là tỉnh Quảng Ninh còn thủy sản nhiều nhất là các tỉnh vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Đáp án cần chọn là: B Câu 7: Đâu không phải là đặc điểm của vị trí địa lí nước ta:
Đáp án: Nước ta nằm ở rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á ⇒ Đặc điểm “nằm ở trung tâm khu vực châu Á” là không đúng. Đáp án cần chọn là: D Câu 8: Nước ta nằm ở vị trí:
Đáp án: Nước ta nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Đáp án cần chọn là: A Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không đúng với lãnh thổ nước ta
Đáp án: Đại bộ phận lãnh thổ nước ta nằm trong khu vực múi giờ thứ 7. ⇒ Đáp án “nằm hoàn toàn trong múi giờ số 8” là sai. Đáp án cần chọn là: B Câu 10: Nước ta nằm trong múi giờ thứ mấy?
Đáp án: Nước ta nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc, trong khu vực có hoạt động thường xuyên quanh năm của gió Tín phong, nằm trong khu vực có gió mùa điển hình của châu Á và nằm trong múi giờ số 7 (giờ GMT). Đáp án cần chọn là: C Câu 11: Vùng đất là:
Đáp án: Vùng đất bao gồm: toàn bộ phần đất liền + các hải đảo (Diện tích: 331.212 km2). Đáp án cần chọn là: B Câu 12: Nước ta có 4600km đường biên giới trên đất liền, 3260km đường bờ biển,… là đặc điểm của vùng:
Đáp án: Có đường biên giới trên đất liền với 3 nước Trung Quốc, Lào và Campuchia dài 4600km và có đường bờ biển dài 3260km kéo dài từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang). ⇒ Đây là đặc điểm vùng đất của nước ta Đáp án cần chọn là: A Câu 13: Đường biên giới dài nhất trên đất liền nước ta là với quốc gia nào sau đây:
Đáp án: Đường biên giới trên đất liền nước ta dài hơn 4600km, tiếp giáp với 3 quốc gia là: - Trung Quốc (dài hơn 1400km) - Lào (gần 2100km) → dài nhất - Campuchia (hơn 1100km) ⇒ Nước ta có đường biên giới dài nhất với nước Lào (2100km). Đáp án cần chọn là: C Câu 14: Nước ta có đường biên giới trên đất liền với:
Đáp án: Đường biên giới trên đất liền nước ta dài hơn 4600km, tiếp giáp với 3 quốc gia là Trung Quốc (dài hơn 1400km), Lào (gần 2100km) và Campuchia (hơn 1100km). Đáp án cần chọn là: C Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt Nam – Lào?
Đáp án: B1.Dựa vào bảng chú giải trang 3 (Atlat ĐLVN): nhận biết kí hiệu cửa khẩu quốc tế và đường biên giới quốc gia. B2. Dựa vào trang 23 (Atlat ĐLVN) xác định phạm vi đường biên giới Việt Nam - Lào, chỉ ra được: - Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh) và Mường Khương (Lào Cai) giáp Trung Quốc. - Cửa khâu Lệ Thanh (Gia Lai) giáp Campuchia. - Cửa khẩu Cầu Treo (Hà Tĩnh) giáp Lào. Đáp án cần chọn là: D Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 6 năm 2024 (có đáp án)Câu 1: Dạng địa hình chiếm diện tích lớn nhất trên lãnh thổ nước ta là:
Đáp án: Địa hình đồi núi chiếm phần lớn tới diện tích lãnh thổ nước ta: ¾ diện tích. Đáp án cần chọn là: B Câu 2: Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta được biểu hiện rõ rệt ở:
Đáp án: Biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa là sự xâm thực mạnh ở đồi núi và bội tụ phù sa ở miền đồng bằng. Đáp án cần chọn là: A Câu 3: Sự xâm thực mạnh mẽ tại miền đồi núi và bồi lắng phù sa tại các vùng trũng là biểu hiện đặc điểm nào của địa hình nước ta?
Đáp án: Biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa là sự xâm thực mạnh ở đồi núi và bội tụ phù sa ở miền đồng bằng. (xem Câu Thiên nhiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa - Tiết 2) Đáp án cần chọn là: A Câu 4: Địa hình núi nước ta được chia thành bốn vùng là:
Đáp án: Khu vực đồi núi nước ta được chia làm 4 vùng: - Tây Bắc - Đông Bắc - Trường Sơn Bắc - Trường Sơn Nam Đáp án cần chọn là: C Câu 5: Ranh giới tự nhiên của vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam là:
Đáp án: Mạch núi cuối cùng của Trường Sơn Bắc là dãy Bạch Mã. Đây cũng chính là ranh giới tự nhiên giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. Đáp án cần chọn là: D Câu 6: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là:
Đáp án: Vùng núi Tây Bắc có địa hình cao và đồ sộ nhất nước ta, cao nhất là dãy Hoàng Liên Sơn (với đỉnh Phanxipăng cao 3140m). Đáp án cần chọn là: B Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết Đèo Ngang nằm giữa hai tỉnh nào:
Đáp án: - B1. Xác định vị trí đèo Ngang trên bản đồ Atlat ĐLVN trang 13. - B2. Xác định tên các tỉnh nơi phân bố đèo Ngang. ⇒ Chỉ ra được hai tỉnh là Hà Tĩnh và Quảng Bình Đáp án cần chọn là: B Câu 8: Đặc điểm chung của vùng đồi núi Trường Sơn Bắc là:
Đáp án: Sử dụng phương pháp loại trừ: - A: các cánh cung lớn ⇒ đặc điểm vùng núi Đông Bắc → Sai - B: địa hình cao nhất, hướng Tây Bắc – Đông Nam → đặc điểm vùng Tây Bắc → Sai - C: các dãy núi song song, so le nhau…→ đặc điểm Trường Sơn Bắc → Đúng - D: khối núi và cao nguyên xếp tầng → đặc điểm vùng núi Trường Sơn Nam → Sai Đáp án cần chọn là: C Câu 10: Đặc điểm chung của vùng đồi núi Trường Sơn Nam là:
Đáp án: Đặc điểm chung của vùng đồi núi Trường Sơn Nam là gồm các khối núi và các cao nguyên xếp tầng đất đỏ badan. Một số cao nguyên tiêu biểu như Cao Nguyên Lâm Viên, Mơ Nông, Kon Tum,… Đáp án cần chọn là: D Câu 11: Đây không phải là đặc điểm chung của vùng núi Đông Bắc:
Đáp án: - Đặc điểm vùng núi Đông Bắc là địa hình núi thấp là chủ yếu, có 4 cánh cung lớn, phía Bắc có các khối núi cao ở giáp biên giới Việt – Trung. ⇒ Nhận xét A, B, D đúng - Nhận xét C: các dãy núi song song và so le nhau là đặc điểm của dãy Trường Sơn Bắc → Sai Đáp án cần chọn là: C Câu 12: Độ cao núi của Trường Sơn Bắc so với Trường Sơn Nam:
Đáp án: Trường Sơn Bắc chủ yếu là địa hình đồi núi thấp và trung bình, độ cao lớn nhất không quá 2000m, đồng bằng nhỏ hẹp ở ven biển. Trường Sơn Nam có đia hình núi cao, một số dãy núi cao trên 2000m nhưng không đến 3000m như núi Ngọc Linh (2598m – đỉnh núi cao nhất ở Trường Sơn Nam), Lang Biang (2187m),… và chủ yếu là các cao nguyên badan xếp tầng 500 – 800 – 1000m như cao nguyên Lâm Viên, Kon Tum, Mơ Nông, Pleiku,… Đáp án cần chọn là: B Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không phải của dải đồng bằng ven biển miền Trung?
Đáp án: - Đặc điểm của đồng bằng ven biển miền Trung là kéo dài, hẹp ngang và bị chia cắt, biển đóng vai trò chính trong quá trình hình thành đồng bằng; chỉ có một số đồng bằng được mở rộng ở các cửa sông như Thanh Hóa (sông Mã – Chu), Nghệ An (sông Cả)…. ⇒ Nhận xét A, B, C đúng. Nhận xét D: hình thành củ yếu do các sông bồi đắp là Sai Đáp án cần chọn là: D Câu 14: Đặc điểm không phải của dải đồng bằng sông Hồng là:
Đáp án: Đồng bằng sông Hồng có diện tích rộng lớn, dạng tam giác châu, do hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp. Đặc điểm "bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ bởi các dãy núi đâm ngang ra biển" là đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung, không phải của đồng bằng sông Hồng ⇒ B sai Đáp án cần chọn là: B Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết đồng bằng Nghệ An được hình thành do phù sa của sông nào bồi đắp?
Đáp án: Quan sát Atlat ĐLVN trang 6 -7, xác định vị trí đồng bằng Nghệ An và tên con sông chảy qua đồng bằng này. ⇒ Xác định được sông Cả Đáp án cần chọn là: B Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 7 năm 2024 (có đáp án)Câu 1: Khó khăn chủ yếu của vùng đồi núi là:
Đáp án: Bão, lũ lụt, hạn hán, cát bay là thiên tai chủ yếu ở đồng bằng. ⇒ Đáp án A, C, D sai. Đáp án cần chọn là: B Câu 2: Đâu không phải khó khăn chủ yếu của vùng đồi núi là:
Đáp án: Lũ quét, sạt lở, xói mòn là thiên tai chủ yếu ở vùng đồi núi. Nhiễm phèn, nhiễm mặn là thiên tai vùng đồng bằng. Đáp án cần chọn là: B Câu 3: Do có nhiều bề mặt cao nguyên rộng, nên miền núi thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây:
Đáp án: Bề mặt cao nguyên bằng phẳng, đất chủ yếu là feralit, khí hậu ôn hòa ⇒ thuận lợi để phát triển cây công nghiệp. Đáp án cần chọn là: C Câu 4: Thế mạnh chủ yếu của khu vực đồi núi nước ta là
Đáp án: Khu vực đồi núi và bề mặt các cao nguyên rộng lớn ở nước ta với đất feralit và đất badan màu mỡ thích hợp cho phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, chè, điều...) Đáp án cần chọn là: B Câu 5: Tiềm năng phát triển du lịch ở miền núi nước ta dựa vào:
Đáp án: Miền núi có phong cảnh đẹp, mát mẻ ⇒ thu hút nhiều khách du lịch nghỉ dưỡng ⇒ phát triển du lịch. Đáp án cần chọn là: C Câu 6: Vùng đồi núi có nhiều phong cảnh đẹp, mát mẻ thích hợp phát triển ngành nào?
Đáp án: Miền núi có phong cảnh đẹp, mát mẻ ⇒ thu hút nhiều khách du lịch nghỉ dưỡng ⇒ phát triển du lịch. Đáp án cần chọn là: B Câu 7: Ý nào sau đây không phải là thuận lợi chủ yếu của khu vực đồng bằng?
Đáp án: Phát triển cây công nghiệp lâu năm chủ yếu ở vùng đồi núi, không phải là thế mạnh của khu vực đồng bằng. Đáp án cần chọn là: C Câu 8: Khu vực miền núi nước ta có tiềm năng thủy điện lớn vì:
Đáp án: Miền núi nước ta có địa hình dốc, lắm thác ghềnh + là nơi phát sinh của nhiều hệ thống sông lớn. ⇒ tốc độ dòng chảy lớn ⇒ thuận lợi để xây dựng các nhà máy thủy điện → tiềm năng thủy điện lớn (Trung du miền núi BB và Tây Nguyên). Đáp án cần chọn là: B Câu 9: Địa hình đồi núi có độ dốc lớn đã làm cho:
Đáp án: Địa hình đồi núi đã làm cho sông ngòi nước ta có tiềm năng thuỷ điện lớn với công suất trên 30 triệu kW. Đặc biệt sông Đà, sông Mã, sông Hồng và một số con sông ở vùng Tây Nguyên,… Đáp án cần chọn là: C Câu 10: Bão, lũ lụt, hạn hán, gió tây khô nóng là thiên tai xảy ra chủ yếu ở vùng
Đáp án: - Bão, lũ lụt, hạn hán là thiên tai chủ yếu ở đồng bằng ⇒ loại trừ đáp án B. Tây Bắc - Gió tây khô nóng là thiên tai xảy ra chủ yếu ở duyên hải miền Trung, đặc biệt là Bắc Trung Bộ (phía Nam của Tây Bắc chịu ảnh hưởng ít hơn). Khu vực “ĐBSH và Tây Nguyên” ít hoặc hầu như không chịu ảnh hưởng của gió tây khô nóng. → Loại đáp án A, D Đáp án cần chọn là: C Câu 11: Vùng nào ở nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của gió Tây khô nóng?
Đáp án: Gió tây khô nóng là thiên tai xảy ra chủ yếu ở duyên hải miền Trung, đặc biệt là Bắc Trung Bộ và một phần phía Nam của Tây Bắc (Điện Biên, Sơn La,…). Đáp án cần chọn là: A Câu 12: Thích hợp nhất đối với việc trồng các cây công nghiệp, cây ăn quả là địa hình của:
Đáp án: Cây công nghiệp, cây ăn quả phát triển tốt trên các loại đất feralit, đất badan ở khu vực đồi núi ⇒ thích hợp nhất ở các cao nguyên, đồi trung du, bán bình nguyên. Đáp án cần chọn là: A Câu 13: Các cao nguyên badan, bán bình nguyên, đồi trung du là cơ sở để phát triển
Đáp án: Cây công nghiệp, cây ăn quả là các cây có biên độ sinh thái hẹp, thích ứng với đất feralit, khí hậu ôn hòa thuận lợi ⇒ thích hợp nhất ở các cao nguyên, đồi trung du, bán bình nguyên. Đáp án cần chọn là: D Câu 14: Thiên tai xảy ra hằng năm, đe dọa và gây hậu quả nặng nề nhất cho vùng đồng bằng, ven biển nước ta là:
Đáp án: - Sạt lở bờ biển,cát bay, cát chảy xảy ra ở ven biển, không phải là thiên tai gây hậu quả nặng nề nhất ⇒ Sai - Động đất không xảy ra thường xuyên, hằng năm ở nước ta ⇒ Sai - Hằng năm nước ta đón 8 -10 cơn bão từ biển Đông, bão gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản. Đáp án cần chọn là: A Câu 15: Bão là thiên tai xảy ra hằng năm, đe dọa và gây hậu quả nặng nề nhất cho vùng nào ở nước ta hiện nay?
Đáp án: Hằng năm nước ta đón 8 -10 cơn bão từ biển Đông, bão gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản. Bão là thiên tai xảy ra hằng năm, đe dọa và gây hậu quả nặng nề nhất cho vùng đồng bằng, ven biển ở nước ta hiện nay. Đáp án cần chọn là: A Tài liệu giáo án, đề thi lớp 12 có đáp án hay khác:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official |