Bài tập trắc nghiệmôn sinh lớp 10 bài 5 năm 2024
CâuĐáp ánCâuĐáp ánCâu 1BCâu 21CCâu 2DCâu 22DCâu 3BCâu 23CCâu 4BCâu 24ACâu 5DCâu 25DCâu 6BCâu 26CCâu 7CCâu 27DCâu 8CCâu 28CCâu 9ACâu 29DCâu 10ACâu 30ACâu 11CCâu 31ACâu 12ACâu 32ACâu 13DCâu 33BCâu 14CCâu 34ACâu 15BCâu 35DCâu 16DCâu 36DCâu 17BCâu 37BCâu 18ACâu 38ACâu 19ACâu 39CCâu 20A Trắc nghiệm Sinh học 10 bài 5 có đáp án Trắc nghiệm Sinh học 10 bài 5 được giáo viên VnDoc tổng hợp gồm các câu hỏi về Protein Sinh 10, giúp học sinh nắm vững lý thuyết trọng tâm của bài và chuẩn bị cho các bài kiểm tra lớp 10 sắp tới.
Mời các bạn tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để nhận thêm những tài liệu hay: Tài liệu học tập lớp 10 Trắc nghiệm Sinh 10 bài 5 có đáp án là tài liệu tham khảo hữu ích do đội ngũ giáo viên VnDoc biên soạn nhằm hỗ trợ các thầy cô cùng các em học sinh trong quá trình dạy và học môn Sinh 10 đạt kết quả tốt. Bạn cần đăng ký tài khoản VnDoc Pro để làm bài trắc nghiệm này! Tìm hiểu thêm 1 Cho các nhận định sau: (1) Cấu trúc bậc 1 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit (2) Cấu trúc bậc 2 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit ở dạng co xoắn hoặc gấp nếp (3) Cấu trúc không gian bậc 3 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit ở dạng xoắn hoăc gấp nếp tiếp tục co xoắn (4) Cấu trúc không gian bậc 4 của phân tử protein gồm hai hay nhiều chuỗi pôlipeptit kết hợp với nhau (5) Khi cấu trúc không gian ba chiều bị phá vỡ, phân tử protein không thực hiện được chức năng sinh học Câu 1: Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia saccarit ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa?
Câu 2: Loại đường cấu tạo nên vỏ tôm, cua được gọi là
Câu 3: Thuật ngữ dùng để chỉ tất cả các loại đường là
Câu 4: Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào?
Câu 5: Nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình hô hấp của tế bào là
Câu 6: Cacbonhiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo bởi các nguyên tố
Câu 7: Ăn quá nhiều đường sẽ có nguy cơ mắc bệnh gì trong các bệnh sau đây?
Câu 8: Hợp chất nào sau đây khi bị thủy phân chỉ cho một loại sản phẩm là glucozo
Câu 9: Loại đường nào sau đây không phải là đường 6 cacbon?
Câu 10: Saccarozo là loại đường có trong
Câu 11: Cacbohidrat gồm các loại
Câu 12: Lipit là nhóm chất:
Câu 13: Cacbohidrat không có chức năng nào sau đây?
Câu 14: Lipit không có đặc điểm:
Câu 15: Chức năng chính của mỡ là
Câu 16: Ơstrogen là hoocmon sinh dục có bản chất lipit. Loại lipit cấu tạo nên hoocmon này là?
Câu 17: Cho các ý sau: 1. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân 2. Khi bị thủy phân thu được glucozo 3. Có thành phần nguyên tố gồm: C, H , O 4. Có công thức tổng quát: (C6H10O6)n 5. Tan trong nước Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của polisaccarit?
Câu 18: Hợp chất nào sau đây khi bị thủy phân chỉ cho một loại sản phẩm là glucozo?
Câu 19: Loại đường có trong thành phần cấu tạo của AND và ARN là
Câu 20: Cho các nhận định sau: 1. Glicogen là chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm 2. Tinh bột là chất dự trữ trong cây 3. Glicogen do nhiều phân tử glucozo liên kết với nhau dưới dạng mạch thẳng 4. Tinh bột do nhiều phân tử glucozo liên kết với nhau dưới dạng phân nhánh và không phân nhánh 5. Glicogen và tinh bột đều được tạo ra bằng phản ứng trùng ngưng và loại nước Trong các nhận định trên có mấy nhận định đúng?
|