Bài tập xml schema bằng bảng cơ sở dữ liệu năm 2024
Với DTD, Đặc tả cấu trúc tài liệu XML bao gồm 2 phần : Đặc tả cấu trúc nội dung các thẻ , Đặc tả thuộc tính các thẻ. Thông tin về một thẻ được mô tả qua 2 phần tách biệt nhau : Đặc tả cấu trúc nội dung mô tả cách sắp xếp các thành phần bên trong của thẻ đang xét, Đặc tả thuộc tính mô tả hệ thống các thuộc tính của thẻ đang xét. Với XML Schema, thông tin về một thẻ được mô tả tập trung qua một ý niệm duy nhất là kiểu. Mỗi thẻ sẽ có tương ứng một kiểu. Đặc tả kiểu mô tả kiểu của thẻ cùng với một số tính chất khác. Đặc tả kiểu mô tả các thông tin về các thẻ thuộc kiểu ( có thể có nhiều thẻ cùng thuộc một kiểu ) bao hàm cả các thông tin về cách sắp xếp các thành phần bên trong của thẻ và hệ thống các thuộc tính của thẻ.
` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` Ý nghĩa của đặc tả : Tài liệu XML có thẻ gốc là DA_THUC thẻ này có kiểu là kiểu phức hợp với tên là K_DA_THUC ( cóthể dùng cùng tên là DA_THUC ) ` ` ` ` ` Kiểu phức hợp K_DA_THUC bao gồm bên trong - Thẻ DON_THUC có kiểu là kiểu phức hợp với tên là K_DON_THUC và thẻ DON_THUC phải xuất hiện ít nhất 1 lần trong các thẻ có kiểu là K_DA_THUC - 2 thuộc tính : Ten với kiểu là kiểu cơ sở dạng chuỗi Bien_so với kiểu là kiểu cơ sở dạng chuỗi \=== > Tóm tắt : Thẻ DA_THUC phải bao hàm bên trong ít nhất một thẻ DON_THUC và có 2 thuộc tính Ten,Bien_so ` ` ``5 Kiểu phức hợp K_DON_THUC chỉ bao gồm bên trong cá thuộc tính He_so có kiểu là kiểu cơ sỡ loại số thực So_mu có kiểu là kiểu đơn giản với tên SO_TU_NHIEN \== > Tóm tắt : Thẻ DON_THUC là thẻ không có nội dung và có 2 thuộc tính “ He_so,So_mu ` ` ` ` ` Kiểu đơn giản SO_TU_NHIEN chính là kiểu cơ sở số nguyên với hạn chế : giá trị phải lớn hơn hay bằng 0 \=== > Thuộc tính So_mu của thẻ DON_THUC phải là một số nguyên không âm Đặc tả kiểu XML Schema có 3 loại kiểu chính : - Loại 1 : Kiểu định nghĩa sẳn ( BultinType) - Loại 2 : Kiểu đơn giản (simpleType) - Loại 3 : Kiểu phức hợp (complexType). Tùy thuộc vào loại thẻ cần mô tả ( theo cách phân loại sẽ trình bày sau ) loại kiểu tương ứng sẽ được sử dụng. * Kiểu định nghĩa sẵn Kiểu định nghĩa sẳn ( thư viện) Khái niệm : Là các kiểu được xây dựng, định nghĩa sẳn trong XML Schema. Các kiểu này tương tự như các kiểu cơ sở trong ngôn ngữ lập trình Có tên trong danh sách các kiểu cơ sở của XML Schema Danh sách các kiểu cơ sở : Một số kiểu cơ sở thông dụng Ten_kieu_co_so Ý nghĩa string Chuỗi ký tự int, integer Số nguyên float Số thực chính xác đơn double Số thực chính xác kép boolean Giá trị logic date ngày month Tháng ID Chuỗi định danh binary Dữ liệu nhị phân Ý nghĩa sử dụng : Được sử dụng để mô tả trực tiếp kiểu của các thuộc tính hay của thẻ thỏa 2 điều kiện : Điều kiện 1 : Không có thuộc tính Điều kiện 2 : Không chứa thẻ khác ( nội dung là chuỗi văn bản) và có miền giá trị ( tập họp giá trịcó thể có ) thích hợp với kiểu Với các thẻ có thuộc tính hay có chứa thẻ khác, bắt buộc phải dùng kiểu phức hợp vì kiều cơ sở vàkiểu đơn giản không cho phép mô tả thông tin về thuộc tính , thẻ con bên trong. Cú pháp : Khi dùng với thẻ ` Khi dùng với thuộc tính ` ` Thẻ Ho_ten không có thuộc tính, không chứa thẻ con và có nội dung là chuỗi văn bản ` Thẻ Ngay_sinh không có thuộc tính, không chứa thẻ con và có nội dung tương ứng một ngày ` ` ` * Kiểu đơn giãn Kiểu đơn giản ( simpleType) Khái niệm : Là các kiểu do người dùng định nghĩa dựa trên các kiểu cơ sở có sẳn trong XML Schema. Ý nghĩa sử dụng : Được sử dụng để mô tả trực tiếp kiểu của các thuộc tính hay các thẻ thỏa 2 điều kiện : Điều kiện 1 : Không có thuộc tính Diều kiện 2 : Không chứa thẻ khác ( nội dung là chuỗi văn bản) và có miền giá trị ( tập họp giá trịcó thể có ) là tập con của miền giá trị một kiểu cơ sở nào đó Tương tự như với kiểu cơ sở, các thẻ có thuộc tính hay thẻ có chứa thẻ con khác, nhất thiết phảidùng kiểu phức hợp vì kiểu cơ sở và kiểu đơn giản không cho phép mô tả thêm thông tin về thuộc tính,thẻ con bên trong. Cú pháp : ( dạng đơn giản và thông dụng ) ` ` Giới hạn ( ràng buộc ) trên miền giá trị ` ` Ten_kieu : Tên của kiểu đơn giản Ten_kieu_co_so : Tên của kiểu cơ sở tương ứng Giới hạn ( ràng buộc ) trên miền giá trị : Có nhiều dạng giới hạn ( ràng buộc ) khác nhau cho phép mô tảchi tiết miền giá trị của kiểu cơ sở (đây chính là một trong các thế mạnh của XML Shema so với DTD ). Giáo trình chỉ giới hạn xem xét và trình bày tóm tắt 2 loại ràng buộc chính và thông dụng : Ràng buộc về cận trên các kiểu cơ sở loại số ( số nguyên, số thực ) , ràng buộc loại liệt kê trên kiểu cơ sở. Để biết thêm chi tiết về các các ràng buộc khác xin tham khảo các tài liệu khác chuyên biệt về XML Shema. Giới hạn ( ràng buộc) về cận trên kiểu cơ sở loại số : Có 4 thẻ chính được sử dụng để cho phép xác định các cận ( cận trên, cận duới ) của kiểu cơ sở đang xét . Dạng khai báo chung các ràng buộc loại này như sau ` `"http://www.w3.org/2001/XMLSchema`3 Khai báo cận dưới Khai báo cận trên ` ` Khai báo cận dưới : Sử dụng từ khoáminInclusive ( cận dưới cho phép sử dụng biên ), minExclusive ( cận dưới không cho phép sử dụng biên) Cú pháp `"http://www.w3.org/2001/XMLSchema`6 Kiểu đơn giản đang xét có miền giá trị là tập họp các số x thỏa điều kiện x thuộc miền giá trị của kiểucơ sở `"http://www.w3.org/2001/XMLSchema`7 `"http://www.w3.org/2001/XMLSchema`8 Kiểu đơn giản đang xét có miền giá trị là tập họp các số x thỏa điều kiện x thuộc miền giá trị của kiểucơ sở `"http://www.w3.org/2001/XMLSchema`9 `">`0 `">`1 `">`2 ` ` `">`5 ` `">`2 ` ` Khai báo cận trên : Sử dụng từ khoámaxInclusive ( cận trên cho phép sử dụng biên ), maxExclusive ( cận trên không cho phép sử dụng biên) Cú pháp ` Kiểu đơn giản đang xét có miền giá trị là tập họp các số x thỏa điều kiện x thuộc miền giá trị của kiểu cơ sở ` ` Kiểu đơn giản đang xét có miền giá trị là tập họp các số x thỏa điều kiện x thuộc miền giá trị của kiểucơ sở ` ` ` `">`2 ` ` ` ` `">`1 `">`2 ` ` ` Giới hạn ( ràng buộc) loại liệt kê trên kiểu cơ sở : Cho phép xác định miền giá trị của kiểu đơn giản đang xét bằng cách liệt kê các giá trị của tập họpnày ( tương tự như biểu thức liệt kế của DTD nhưng cho phép sử dụng với thuộc tính, thẻ thay vì chỉ dùng với thuộc tính ) Dạng khai báo các ràng buộc loại này như sau ` `"http://www.w3.org/2001/XMLSchema`3 ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` * Kiểu phức hợp Kiểu phức hợp ( complexType) Khái niệm : Là các kiểu do người dùng tự định nghĩa cho phép mô tả nội dung và các thuộc tính của các thẻ được khai báo thuộc về kiểu đang xét Ý nghĩa sử dụng : Được sử dụng để mô tả kiểu của cáccác thẻ thỏa một trong 2 điều kiện : Điều kiện 1 : Có thuộc tính Điều kiện 2 : Có chứa thẻ khác Các thẻ có thuộc tính không thể khai báo với kiểu cơ sở hay kiểu đơn giản vì các kiểu này không cho phép mô tả thông tin về thuộc tính Các thẻ có chứa thẻ khác cũng không thể khai báo với kiểu cơ sở hay kiểu đơn giản vì các kiểunày không cho phép mô tả thông tin về các thành phần bên trong Dạng khai báo chung các kiểu phức hợp như sau ` ` Mô tả cách thức tổ chức, sắp xếp các thẻ con bên trong thẻ có kiểu là kiểu phức hợp đang xét. Tương tự như DTD, XML Shema cũng cho phép nhiều dạng tổ chức sắp xếp ( tuần tự, chọn, lặp )các thẻ con với các cú pháp riêng. Một trong các đặc tính mới của XML Shema là cho phép khai báo chitiết hơn về số lần lặp của một thành phần Dac_ta_thuoc_tinh : Mô tả hệ thống các thuộc tính của thẻ có kiểu là kiểu phức hợp đang xét. Việc mô tả các thuộc tính trong XML Shema cũng tương tự như mô tả thuộc tính trong DTDnhưng với mở rộng rất quan trọng : Cho phép định nghĩa và sử dụng các kiểu đơn giản để mô tả chi tiết vềmiền giá trị của một thuộc tính - Đặc tả cấu trúc nội dung Dac_ta_cau_truc_noi_dung : XML Schema cho phép mô tả cách thức tổ chức,sắp xếp các thành phần bên trong thẻ qua 3 dạng cơ sơ: Dạng tuần tự ( tương tự như DTD ): Mô tả thứ tự xuất hiện tuần tự các thành phần Dạng tùy chọn ( hoàn toàn tương tự như DTD ): : Mô tả việc phải sử dụng một thành phần nào đó trong tập hợp các thành phần cho trước Dạng lặp ( bao hàm các dạng tùy chọn, chọn , lặp ít nhất 0 lần, lặp ít nhất 1 lần trong DTD) : Mô tả việc cho phép lặp lại của các thành phần với các bản số + Tuần tự Dạng tuần tự : Sử dụng thẻ/từ khóa sequence Cú pháp : ` ` ` ` ` ` ` Ý nghĩa : Các thành phần Thanh_phan_1, Thanh_phan_2, ... Thanh_phan_k phải xuất hiện duy nhất và đúng theo thứ tự trên trong thẻ tương ứng ` ` ` ` ` + Tùy chọn Dạng tùy chọn : Sử dụng thẻ/từ khóa choice Cú pháp : ` ` ` ` ` ` ` Ý nghĩa : Thẻ có kiểu Ten_kieu phải sử dụng một thành phần trong số các thành phần Thanh_phan_1, Thanh_phan_2, ... Thanh_phan_k Dạng này chỉ sử dụng trong một số trường hợp đặc thù và không thông dụng ( vì sao ???) Insert Example Text Here ` ` ` ` ` ` Các thẻ có khai báo kiểu X phải bao hàm bên trong một trong 2 thẻ con sau Thẻ có tên A và có kiểu A ( cho phép tên kiểu và tên thẻ trùng nhau ) Thẻ có tên B và có kiểu là chuỗi + Lặp Dạng lặp : Sử dụng thuộc tính/từ khóa minOccurs , maxOcuurs Cú pháp ( thông dụng) ` ` ` ` ` ` ` Ý nghĩa : Thẻ có kiểu Ten_kieu có chứa bên trong thẻ con có tên Ten_the_con với số lần lặp tối thiểu là So_lan_lap_toi_thieu và số lần lặp tối đa là So_lan_lap_toi_da. Một số trường hợp thông dụng Tùy chọn ( có thẻ có hay không ) minOccurs=”0” maxOccurs=”1” Lặp lại ít nhất 0 lần ( nhiều hoặc không có lần nào ) ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` - Đặc tả thuộc tính Dac_ta_thuoc_tinh Cho phép mô tả hệ thống các thuộc tính của một thẻ Cú pháp : ` Đặc tả cấu trúc nội dung ` ` ` ` Ten_thuoc_tinh : tên của thuộc tính của kiểu đang xét, không cho phép 2 thuộc tính có cùng tên Kieu_thuoc_tinh : Tên của kiểu cơ sở hay kiểu đơn giản Tinh_chat_thuoc_tinh : Mô tả một số tính chất của thuộc tính. XML Shema cho phép mô tả rất nhiều loại tính chất khác nhau, mỗi tính chất tương ứng với một từ khóa riêng ` .. Tu_khoa_k=”Gia_tri_k” /> Một số tính chất thông dụng như sau Giá trị định sẳn : từ khóa default Giá trị cố định : từ khóa fixed Tùy chọn ( có hay không có sử dụng : từ khóa use ` ` ` ` ` ` Với DTD, đặc tả cấu trúc tài liệu XML tập trung vào việc đặc tả các thẻ với rất nhiều dạng bố trí , sắp xếpcác thành phần trong thẻ. Với XML Schema, đặc tả cấu trúc tài liệu XML tập trung vào việc đặc tả các kiểu, đặc tả các thẻ trong XML Schema rất đơn giản và chỉ nhằm vào mục tiêu chính là xác định kiểu sẽ được sử dụng của thẻ. Các thông tin cần mô tả khi đặc tả một thẻ trong XML bao gồm - Tên thẻ - Kiểu của thẻ - Một số tính chất khác của thẻ Dạng khai báo chung như sau ` Ten_the : Tên của thẻ đang xét và tuân theo cách đặt tên của định chuẩn XML Ten_kieu : Tên của kiểu tương ứng mô tả thông tin về thẻ. Thông thường tên kiểu và tên thẻ sẽ được đặt trùngnhau Thuoc_tinh_khac : Có nhiều loại thuộc tính khác nhau cho phép mô tả các tính chất của thẻ mà trong đó thông dụng nhất là 2 thuộc tính minOccurs, maxOccurs ( đã trình bày ). Khi đặc tả các thẻ vấn đề quan trong nhất là xác định loại kiểu sẽ dùng trong thẻ. Tùy thuộc vào loại thẻ ( theo cách phân loại của phần sau ) loại kiểu tương ứng sẽ được dùng * Phân loại thẻ Hệ thống phân loại thẻ : Có rất nhiều cách phân loại các thẻ, mỗi cách phục vụ cho một mục tiêu khác nhau. Với mục tiêu phân loại là nhằm xác định loại kiểu tương ứng được dùng, hệ thống các thẻ trong tài liệu XML có thẻđược phân loại như sau. Thẻ bao gồm 2 nhóm chính - Nhóm 1 : Nhóm các thẻ có thuộc tính - Nhóm 2 : Nhóm các thẻ không có thuộc tính Với các thẻ có thuộc tính, nhất thiết phải sử dụng kiểu phức hợp. \== > Khai báo kiểu phức hợp Y (có thể dùng tên thẻ đang xét ) \== > Sử dụng Y là kiểu của thẻ đang xét Với các thẻ không có thuộc tính việc sử dụng loại kiểu nào phụ thuộc vào việc phân loại chi tiết hơn các thẻ thuộc nhóm này Các thẻ không có thuộc tính bao gồm 2 nhóm - Nhóm 2.1 : Nhóm các thẻ không có thuộc tính và có chứa các thẻ con bên trong - Nhóm 2.2 : Nhóm các thẻ không có thuộc tính và không chứa các thẻ con bên trong ( nội dung là chuỗi văn bản) Tương tự như nhóm 1, các thẻ thuộc nhóm 2.1 nhất thiết phải sử dụng kiểu phức hợp. \== > Khai báo kiểu phức hợp Y (có thể dùng tên thẻ đang xét ) \== > Sử dụng Y là kiểu của thẻ đang xét Các thẻ thuộc nhóm 2.2 có thẻ chọn sử dụng kiểu cơ sở hay kiểu đơn giản phụ thuộc vào miền giá trị MGT của chuỗi văn bản bên trong thẻ Nếu miền giá trị MGT này tương ứng với miền giá trị của một kiểu cơ sở X nào đó \== > kiểu cơ sở X sẽ được dùng Nếu miền giá trị MGT này chỉ tương ứng với một tập con của miền giá trị một kiểu cơ sở X nàođó \== > Khai báo kiểu đơn giản Y dựa trên kiểu cơ sở X \== > Sử dụng Y là kiểu của thẻ đang xét * Một thuật giải đặc tả thẻ Đặc tả thẻ gốc X với thông tin về kiểu tương ứng ( giả sử là A) Xét loại kiểu của A A là kiểu phức hợp : Đặc tả kiểu phức hợp A bao gồm Đặc tả hệ thống các thẻ con của thẻ gốc X Đặc tả thẻ X1 với thông tin về kiểu (giả sử là A1) Đặc tả thẻ X2 với thông tin về kiểu (giả sử là A2) ... Đặc tả thẻ XK với thông tin về kiểu (giả sử là Ak) Đặc tả hệ thống các thuộc tính của thẻ gốc X Đặc tả thuộc tính T1 với thông tin về kiểu (giả sử là B1) Đặc tả thuộc tính T2 với thông tin về kiểu (giả sử là B2) ... Đặc tả thuộc tính Tk với thông tin về kiểu (giả sử là Bk) A là kiểu đơn giản : Đặc tả kiểu đơn giản A bao gồm Đặc tả kiểu cơ sở của A Đặc tả các hạn chế trên kiểu cơ sở của A A là kiểu cơ sở : Không cần đặc tả thêm Xét loại kiểu của A1 Xét loại kiểu của A2 ... Xét loại kiểu của Ak Xét loại kiểu của B1 Xét loại kiểu của B2 ... Xét loại kiểu của Bk Xét loại kiểu của T1 Xét loại kiểu của T2 ... Xét loại kiểu của Tk ..... Xét loại kiểu của các kiểu phát sinh thêm khi đặc tả các kiểu phía trên ..... Yêu cầu chung Đặc tả nội dung & cấu cấu trúc ( với DTD hay Xml-schema ) của tài liệu XML tương ứng các đối tượng trong thực tế Hướng dẫn chung : - Sử dụng thẻ gốc biểu diễn thông tin của đối tượng trong thực tế đang xét - Sử dụng các thẻ con của thẻ gốc biểu diễn các "đối tượng con" của đối tượng thực tế đang xét ( và tiếp tục nếu "đối tượng con" đang xét lại bao gồm bên trong các "đối tượng con" khác ) * Dãy số nguyên Yêu cầu Đặc tả nội dung & cấu cấu trúc ( với DTD hay Xml-Schema ) của tài liệu XML tương ứng dãy các số nguyên 1, 4, 5, -9, 10 * Ma trận các số nguyên Yêu cầu Đặc tả nội dung & cấu cấu trúc ( với DTD hay Xml-schema ) của tài liệu XML tương ứng ma trận các số nguyên 1 4 12 -9 10 20 0 4 44 * Đa giác Yêu cầu Đặc tả nội dung & cấu cấu trúc ( với DTD hay Xml-schema ) của tài liệu XML tương ứng đa giác ABCDE với A(0,0) , B(1,6) , C(1,1) , D(7,7) , E(0,2) * Biểu thức số nguyên Yêu cầu Đặc tả nội dung & cấu cấu trúc ( với DTD hay Xml-schema ) của tài liệu XML tương ứng biểu thức số học ( chỉ bao gồm các số nguyên dương và 2 phép toán +, * ) P = 4*5 +10*2*6 + 15 * Biểu thức phân số Yêu cầu Đặc tả nội dung & cấu cấu trúc ( với DTD hay Xml-schema ) của tài liệu XML tương ứng biểu thức phânsố ( chỉ bao gồm các phân số và 2 phép toán +, * ) P = 4/5 +10/11*2/7 + 1/6*1/2*1/3 + 15/17 * Danh sách các khối lớp Yêu cầu Đặc tả nội dung & cấu cấu trúc ( với DTD hay Xml-schema ) của tài liệu XML tương ứng danh sách các khối lớp của trường cấp X. Biết rằng trường X có 3 khối lớp 10,11,12. Khối 10 có 8 lớp: 10A1, 10A2,10A3, 10A4, 10A5,10A6,10A7,10A8 Khối 11 có 7 lớp : 11A1,11A2,11A4,11A5,11A6,11A7,11A8 Khối 12 có 5 lớp : 12A1, 12A2,12A4, 12A6,12A8 * Bàn cờ gánh Yêu cầu Đặc tả nội dung & cấu cấu trúc ( với DTD hay Xml-schema ) của tài liệu XML tương ứng trạng thái của một bàn cớ gánh * Phiếu điểm Yêu cầu Đặc tả nội dung & cấu cấu trúc ( với DTD hay Xml-schema ) của tài liệu XML tương ứng phiếu điểm của một học sinh Phiếu điểm Họ và tên : ....... Giới tính :.... Ngày sinh :.... Địa chỉ Môn học TBHK1 TBHK2 TBNK .... ..... * Hóa đơn bán hàng Yêu cầu Đặc tả nội dung & cấu cấu trúc ( với DTD hay Xml-schema ) của tài liệu XML tương ứng hóa đơn bán hàng Khách hàng : ....... Ngày lập :.... Hóa đơn bán hàng Stt Mặt hàng Số lượng Đơn giá Thành tiến .... ..... Tổng trị giá : ...... * Bảng chấm công Yêu cầu Đặc tả nội dung & cấu cấu trúc ( với DTD hay Xml-schema ) của tài liệu XML tương ứng bảng chấm công tháng của một dơn vị Bảng chấm công tháng .... đơn vị ....... Nhân viên Số ngày công .... ..... Yêu cầu chung Thiết kế và lập trình ứng dụng với các yêu cầu chức năng cho trước Hướng dẫn chung 1. Thiết kế dữ liệu Sử dụng tập tin Xml biểu diễn thông tin các đối tượng trong thực tế 2. Thiết kế xử lý Sử dụng (n+1) các đơn thể với n là số lượng các loại thẻ có trong tập tin Xml ( Đơn thể xử lý chính và n đơn thể xử lý trên n loại thẻ khác nhau ) Đơn thể xử lý chính Bao gồm (m+1) hàm xử lý m hàm xử lý tương ứng m chức năng Hàm xử lý chính Main và Khai báo các biến Đọc dữ liệu từ tập tin Xml vào các biến liên quan Xuất thực đơn Chi_so= Chức năng chọn từ người dùng Gọi thực hiện hàm xử lý chức năng tương ứng với Chi_so Đơn thể xử lý trên kiểu dữ liệu X ( thẻ loại X) XL_X - Kểu cấu trúc với các thành phần tươngứng thuộc tính của thẻ - Các hàm xử lý liên quan kiểu đang xét * Tính tiền thuê phòng Hệ thống thực tế Khách sạng X có địa chỉ 123 ABC và điện thoại 333111 có bảng đơn giá thuê phòng như sau Loại phòng Đơn giá/Ngày Loại A 250.000 Loại B 220.000 Loại C 180.000 Đặc biệt 340.000 Nếu khách thuê quá 5 ngày được giảm 10% Yêu cầu Thiết kế và lập trình ứng dụng tính tiến thuê phòng với các yêu cầu chức năng như sau 1. Cập nhật thông tin về khách sạn 2. Bổ sung loại phòng mới 3. Cập nhật thông tin về loại phòng 4. Thanh lý loại phòng 5. Tính tiền thuê phòng Hướng dẫn thiết kế 1. Thiết kế dữ liệu Sử dụng tập tin Khach_san.xml với Thẻ gốc : Biểu diễn khách sạn Các thẻ con của thẻ gốc : Biểu diễn các loại phòng 2. Thiết kế xử lý Sử dụng 3 đơn thể các hàm xử lý Đon thể xử lý chính Tinh_tien_thue_phong Bao gồm hàm xử lý chính Main và 5 hàm xử lý tương ứng 5 chức năng Đơn thể XL_KHACH_SAN - Kiểu cấu trúc KHACH_SAN - Các hàm xử lý liên quan khách sạn Đơn thẻ XL_LOAI_PHONG - Kiểu cấu trúc LOAI_PHONG - Các hàm xử lý liên quan loại phòng - Dữ liệu Đặc tả cấu trúc ( với DTD) Dia_chi CDATA , Muc_giam CDATA , Ty_le_giam CDATA > ]> Đặc tả cấu trúc ( với Xml-Schema ) ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` Nội dung : Muc_giam="7" Ty_le_giam="10"> - Đơn thể xử lý chính ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` - Đơn thể XL_KHACH_SAN ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ` ``86 ``87 ``88 ``89 ``80 ``91 ``92 ``93 ``94 ``95 ``96 ``97 ``98 ``99 ``00 ``01 ``02 ``03 ``04 ``96 ``06 ``98 ``08 ``09 ``10 ``11 ``12 ``96 ``70 - Đơn thể XL_LOAI_PHONG ``71 ``16 ``17 ``76 ``19 ``20 ``21 ``96 ``23 ``24 ``25 ``26 ``96 ``28 ``29 ``96 ``70 * Đổi ngoại tệ Hệ thống thực tế Cửa hàng đổi tiền X có địa chỉ 124 ABC và điện thoại 333112 có bảng tỷ giá như sau Ngoại tệ Tỷ giá .... .... Yêu cầu Thiết kế và lập trình ứng dụng đổi ngoại tệ với các yêu cầu chức năng như sau 1. Cập nhật thông tin về của hàng đổi tiền 2. Bổ sung ngoại tệ mới 3. Câp nhật tỷ giá của ngoại tệ 4. Thanh lý ngoại tệ 5. Tính tiền khi đổi ngoại tệ Hướng dẫn thiết kế 1. Thiết kế dữ liệu Sử dụng tập tin Cua_hang.xml với Thẻ gốc : Biểu diễn thông tin về cửa hàng Các thẻ con của thẻ gốc : Biểu diễn các ngoại tệ 2. Thiết kế xử lý Sử dụng 3 đơn thể các hàm xử lý Đon thể xử lý chính Doi_ngoai_te Bao gồm hàm xử lý chính Main và 5 hàm xử lý tương ứng 5 chức năng Đơn thể XL_CUA_HANG - Kiểu cấu trúc CUA_HANG - Các hàm xử lý liên quan cửa hàng đổi tiền Đơn thẻ XL_NGOAI_TE - Kiểu cấu trúc NGOAI_TE - Các hàm xử lý liên quan ngoại tệ * Trắc nghiệm Yêu cầu Thiết kế và lập trình ứng dụng trắc nghiệm với các yêu cầu sau 1. Biên soạn câu hỏi mới 2. Cập nhật câu hỏi đã soạn 3. Xóa câu hỏi đã soạn 4. Tự rèn luyện với các câu hỏi đã soạn - Câu hỏi trắc nghiệm chỉ bao gồm văn bản, có nhiều chọn lựa khác nhau và chỉ có duy nhất một đáp án đúng - Với chức năng tự rèn luyện, ứng dụng phát sinh ngẫu nhiên 1 câu hỏi Hướng dẫn thiết kế 1. Thiết kế dữ liệu Sử dụng tập tin Trac_nghiem.xml với Thẻ gốc (DE_BAI) : Biểu diễn thông tin chung của các câu hỏi ( nếu cần thiết ) Các thẻ con của thẻ gốc (CAU_HOI) : Biểu diễn các câu hỏi |