Cách sắp xếp lại câu trong tiếng anh

Nhận biết các loại từ trong tiếng Anh là kỹ năng vô cùng quan trọng cho người học. Biết được loại từ thì các em mới có căn cứ để viết lại một câu hoàn chỉnh dựa theo quy tắc sắp xếp trật tự từ trong câu. Bài viết này E-talk sẽ liệt kê tất cả các loại từ có trong tiếng Anh và cách sắp xếp trật tự từ trong câu tiếng Anh.

Cách sắp xếp lại câu trong tiếng anh

Các loại từ có trong tiếng Anh

Danh từ

Danh từ trong tiếng Anh có tên gọi là noun (viết tắt N, n). Danh từ dùng để chỉ người, tên người, sự vật, hiện tượng, địa điểm nơi chốn. Danh từ khi đứng ở đầu câu sẽ có chức năng làm chủ ngữ. Danh từ cũng có thể làm tân ngữ và bổ ngữ cho chính chủ ngữ trong câu, tân ngữ hoặc giới từ. Danh từ tồn tại ở danh từ số ít, danh từ số nhiều thêm s/es hoặc có biến thể đặc biệt. Ví dụ của danh từ là Ms.Lien, student, phone, Ha Noi…

Động từ

Động từ trong tiếng Anh có tên gọi là verb (viết tắt v) dùng để diễn tả hành động, trái thái hay cảm xúc của chủ ngữ. Các loại động từ trong tiếng Anh:

  • Động từ chỉ thể chất
  • Động từ chỉ trạng thái
  • Động từ chỉ hoạt động nhận thức
  • Trợ động từ
  • Động từ bất quy tắc

Tính từ

Tính từ trong tiếng Anh là adjective (adj), là những từ chỉ tính chất, đặc điểm của sự vật, trạng thái, hoạt động. Tính từ trong tiếng Anh có 3 cấp độ là:

  • Tính từ thường: làm chức năng bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ, động từ.
  • Tính từ tương đối: dùng trong so sánh hơn, thường là hai đối tượng với nhau.
  • Tính từ tuyệt đối: dùng trong so sánh hơn nhất, thể hiện đặc điểm của hiện tượng này là vượt trội hoặc suy yếu hơn hẳn.

Trạng từ

Trạng từ trong tiếng Anh là Adverb (viết tắt adv) thể hiện tình trạng hay trạng thái của sự vật, hiện tượng, hành động như: recently, usually, slowly…

Giới từ

Giới từ là Prepositions (pre) dùng để diễn tả mối liên hệ về vị trí, thời gian, hoàn cảnh của các sự vật, sự việc, hiện tượng.

Các loại giới từ là:

  • Giới từ chỉ thời gian: at, on + ngày; in + tháng/ năm/ mùa; before; during…
  • Giới từ chỉ nơi chốn: over, on, in, at…
  • Giới từ chỉ dịch chuyển: from, into, across, up, onto…
  • Giới từ chỉ nguyên nhân kết quả: because of, thank to, owing…

Đại từ

Đại từ (Pronouns) là từ dùng để thay thế cho danh từ, tránh cho danh từ ấy lặp lại nhiều lần. Đại từ có 7 loại là:

Đại từ bất định (indefinite pronouns) chỉ một hay nhiều đối tượng chưa xác định.

Đại từ nhân xưng (personal pronouns) là từ chỉ người, vật. Thường sẽ đóng vai trò làm chủ ngữ.

Đại từ phản thân (reflexive pronouns) để diễn đạt tác nhân gây ra hành động chính là chủ ngữ hoặc tân ngữ, thường kết thúc bởi self hoặc selves (nếu đối tượng là số nhiều).

Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns) để chỉ cái gì đó trong câu.

Đại từ sở hữu (possessive pronouns) chỉ người sở hữu hoặc có quyền sở hữu.

Đại từ quan hệ để nối hai câu hoặc mệnh đề với nhau.

Đại từ nghi vấn gồm các từ để hỏi.

Liên từ

Liên từ là những từ dùng để nối, liên kết hai từ , cụm từ hay mệnh đề lại với nhau.

Các loại liên từ là:

Liên từ kết hợp: for, and, nor, but, or, yet, so để nối hai hay nhiều hơn các từ vựng, cụm từ hay mệnh đề.

Liên từ tương quan dùng để nối hai đơn vị từ với nhau và luôn đi thành cặp: neither…nor, both…and, only…but also…

Liên từ phụ thuộc gắn kết mệnh đề này với mệnh đề chính trong câu. Các liên từ phụ thuộc là after, before, as, as long as…

Thán từ

Thán từ là những từ dùng để cảm thán. Từ này không có ý nghĩa về mặt ngữ pháp nhưng được dùng nhiều trong văn nói để bộc lộ cảm xúc.

Cách sắp xếp trật tự từ trong câu tiếng Anh

Trật tự từ trong câu khẳng định, phủ định, câu hỏi

Câu khẳng định: S V/tobe O (tân ngữ)

Câu phủ định: S do/does/tobe/did/will not V_inf

Câu hỏi: What/who/where/when/which trợ động từ S V?

Vị trí của danh từ trong câu

5 quy tắc quy định về vị trí của danh từ trong câu tiếng Anh là:

Danh từ đứng ở đầu câu hoặc đứng sau trạng ngữ chỉ thời gian (nếu có) thì sẽ có vai trò là chủ ngữ.

Danh từ thường theo sau tính từ thường và tính từ sở hữu.

Danh từ đứng sau động từ, có vai trò là tân ngữ.

Danh từ đứng sau mạo từ, từ chỉ định lượng hay đại từ chỉ định.

Vị trí của động từ trong câu

Một câu bao gồm chủ ngữ và vị ngữ. Do đó, động từ xuất hiện sau chủ ngữ là vị trí thường thấy nhất.

Động từ đứng sau trạng từ chỉ tần suất hoạt động như always, often, sometimes…

Vị trí của tính từ trong câu

Tính từ đứng trước danh từ để thể hiện tính chất. Tính từ trong tiếng Anh có 7 loại là:

  • Opinion là tính từ chỉ sự đánh giá, quan điểm của người nói như beautiful, cute…
  • Size: tính từ chỉ kích thước: thin, tall, small…
  • Age: tính từ chỉ độ tuổi: new, old, young…
  • Color: tính từ chỉ màu sắc: light red, orange, white…
  • Origin: tính từ chỉ nguồn gốc xuất xứ: EU, Vietnamese, Bac Giang province…
  • Material: tính từ chỉ chất liệu: stone, plastic, canvas, silk, aluminium, alloy…
  • Purpose: tính từ chỉ tác dụng, mục đích: sleeping, swimming…

Các loại tính từ này có vị trí xuất hiện nhất định trong câu. Bạn chỉ cần ghi nhớ cụm từ OpSACOMP tương ứng là thứ tự xuất hiện của các loại là opinion/ size/ age/color/ origin/ material/ purpose. Theo sau chúng sẽ là danh từ.

Tính từ đứng sau động từ liên kết: to be, seem, look, so…

Sử dụng trong các câu so sánh, động từ dài đứng sau the most, the more, less…

Vị trí của trạng từ trong câu

Với những trạng từ chỉ tần suất: often, sometimes, usually… thì sẽ đứng trước động từ thường hoặc sau động từ “to be”.

Với những trạng từ chỉ mức độ sẽ đứng sau động từ liên kết và đứng trước tính từ.

Trạng từ đứng trước enough trong cấu trúc: V_inf adv enough (for sb) to do sth.

Trạng từ đứng sau “too” ở cấu trúc: động từ thường too adv.

Trạng từ chỉ thời gian như yesterday, last day… thường đặt ở vị trí cuối câu nếu mang ý nghĩa thường, đặt ở đầu câu nếu muốn nhấn mạnh về thời gian.

Trạng từ chỉ nơi chốn đứng ở cuối câu.

Trạng từ nghi vấn: when, where, how, why đứng đầu câu dùng để hỏi.

Vị trí của giới từ trong câu

Giới từ đứng trước danh từ, cụm danh từ, đại từ, V_ing hoặc đứng sau động từ “to be”, động từ thường.

Giới từ đứng sau tính từ.

Vị trí của các loại từ khác trong câu

Vị trí của đại từ trong câu:

  • Đại từ nhân xưng đứng ở đầu câu làm chủ ngữ hoặc đứng sau động từ to be, sau các phó từ so sánh như as, that, than.
  • Đại từ phản thân đứng ngay sau động từ hoặc giới từ for, to cuối câu.
  • Đại từ chỉ định như this, that, those đứng trước danh từ.

Bài viết trên Học tiếng Anh online E-talk đã hệ thống lại các loại từ trong tiếng Anh, phân loại nhỏ trong mỗi loại từ và cách sắp xếp trật tự từ trong câu tiếng Anh. Mong rằng nội dung trên sẽ mang lại cho bạn đọc những kiến thức hữu ích trong quá trình học tiếng Anh.

Xem thêm: 12 Thì trong tiếng Anh: Cách dùng, công thức và nhận biết