Chỉ tiêu học viện biên phòng 2023

Điểm chuẩn, điểm xét tuyển Học Viện Biên Phòng năm 2021. Năm 2021 Học viện Biên Phòng chỉ tiếp nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển của các thí sinh đã qua sơ tuyển. Thí sinh nộp hồ sơ sơ tuyển về Học viện và được Học viện gửi thông báo đủ tiêu chuẩn sơ tuyển vào Học viện Biên phòng. Đồng thời, thí sinh phải tham dự kỳ thi THPT Quốc gia năm 2021 theo các môn thi phù hợp với tổ hợp các môn xét tuyển năm 2021 của Học viện Biên phòng.

Nội dung chính Show

  • Điểm chuẩn, điểm xét tuyển Học Viện Biên Phòng năm 2021
  •  Điểm chuẩn, điểm xét tuyển Học Viện Biên Phòng
  • Hình thức  tuyển sinh:
  • Điểm chuẩn các năm khác Học viện Biên Phòng
  • Video liên quan

Điểm chuẩn, điểm xét tuyển Học Viện Biên Phòng năm 2021

  • Tên trường : Học Viện Biên Phòng
  • Ký hiệu trường: HVBP
  • Tên tiếng anh : Security Nation University
  • Điện thoại (tel):  0988 108 338
  • Website: http://hvbp.edu.vn/
  • Địa chỉ trường: Thanh vị – Sơn lộc – Sơn Tây – Hà Nội

Chỉ tiêu học viện biên phòng 2023

———————————————————-

Xem thêm thông tin:

  • Điểm chuẩn Học viện Quân y

———————————————————–

Tên ngành, Mã ngành, Chỉ tiêu, Tổ hợp xét tuyển Học Viện Biên Phòng năm 2019:

Ngành học Mã ngành Chỉ tiêu Tổ hợp môn xét tuyển 1 Tổ hợp môn xét tuyển 2
Mã tổ hợp môn Môn chính Mã tổ hợp môn Môn chính
Luật 7380101 40 A01 TO C00 VA
Biên phòng 7860214 192 A01 TO C00 VA

 Điểm chuẩn, điểm xét tuyển Học Viện Biên Phòng

Hình thức  tuyển sinh:

– Học viện chỉ tiếp nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển của các thí sinh đã qua sơ tuyển, nộp hồ sơ sơ tuyển về Học viện và được Học viện gửi thông báo đủ tiêu chuẩn sơ tuyển vào Học viện Biên phòng. Đồng thời, thí sinh phải tham dự kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019 theo các môn thi phù hợp với tổ hợp các môn xét tuyển năm 2019 của Học viện Biên phòng.

– Trong xét tuyển đợt 1:

Học viện chỉ xét tuyển vào hệ đào tạo đại học quân sự đối với các thí sinh đã qua sơ tuyển vào Học viện, đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất); các nguyện vọng còn lại thí sinh đăng ký vào các trường ngoài Quân đội hoặc hệ dân sự của các trường trong Quân đội; nếu thí sinh không đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất), sẽ không được tham gia xét tuyển.

          – Thí sinh không trúng tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào Học viện

Sẽ được xét tuyển các nguyện vọng kế tiếp vào các trường ngoài Quân đội hoặc hệ dân sự của các trường trong Quân đội theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng thí sinh đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.

* Căn cứ vào tổng điểm thi của thí sinh, gồm tổng điểm thi 3 môn đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên; Học viện xét tuyển theo đúng ngành đăng ký của thí sinh; thực hiện xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm thi cao nhất trở xuống đến đủ chỉ tiêu.

  1. a) Thực hiện một điểm chuẩn chung đối với quân nhân và thanh niên ngoài quân đội; xác định điểm chuẩn riêng đối với thí sinh khu vực phía Bắc (từ Quảng Bình trở ra) và phía Nam (từ Quảng trị trở vào) xác định đến từng quân khu. Quân nhân tại ngũ được xác định điểm chuẩn theo hộ khẩu thường trú.
  2. b) Thí sinh được tính điểm chuẩn theo hộ khẩu thường trú phía Nam phải có đủ các điều kiện sau:

– Có hộ khẩu thường trú từ tỉnh Quảng Trị trở vào;

– Thời gian có hộ khẩu thường trú từ tỉnh Quảng Trị trở vào (tính đến tháng 9/2018) phải đủ 3 năm thường trú liên tục trở lên.

  1. c) Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu, nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ, như sau:

+ Tiêu chí 1:

Thí sinh có điểm thi môn Văn (Toán) cao hơn sẽ trúng tuyển.

+ Tiêu chí 2:

Sau khi xét tiêu chí 1, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 như nhau, thì xét đến tiêu chí 2, như sau: Thí sinh có điểm thi môn Lịch sử (Vật lý) cao hơn sẽ trúng tuyển.

+ Tiêu chí 3:

Sau khi xét tiêu chí 2, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 và tiêu chí 2 như nhau thì xét đến tiêu chí 3, như sau: Thí sinh có điểm thi môn Địa lý (Tiếng Anh) cao hơn sẽ trúng tuyển.

Khi xét đến tiêu chí 3 vẫn chưa đủ chỉ tiêu, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh Học viện quyết định tuyển nguyện vọng bổ sung hoặc báo cáo Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định.

Điểm chuẩn, điểm xét tuyển Học Viện Biên Phòng và các trường đại học khác sẽ được công bố từ ngày 14 tháng 7 năm 2021.

Nguồn dữ  liệu:  Đề án tuyển sinh  năm 2021 Học Viện Biên Phòng

  • Điểm chuẩn Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam
  • Điểm chuẩn Học viện Hậu cần

Điểm chuẩn các năm khác Học viện Biên Phòng

Thời điểm hiện tại chưa công bố  điểm chuẩn, điểm trúng tuyển năm 2021 của Học Viện Biên Phòng. Chúng tôi sẽ cập nhật điểm chuẩn 2021, ngay sau khi bộ GD&ĐT phê duyệt điểm chuẩn Học Viện Biên Phòng

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
7860214 Ngành Biên phòng Thí sinh Nam miền Bắc A01 21.15  
7860214 Ngành Biên phòng Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT-Huế) A01 16.85  
7860214 Ngành Biên phòng Thí sinh Nam Quân khu 5 A01 19  
7860214 Ngành Biên phòng Thí sinh Nam Quân khu 7 A01 20.6  
7860214 Ngành Biên phòng Thí sinh Nam Quân khu 9 A01 18.35  
7860214 Ngành Biên phòng Thí sinh Nam miền Bắc C00 26 Thí sinh mức 26,00 điểm: – Thí sinh có điểm môn Văn ≥ 7,50 trúng tuyển. – Thí sinh có điểm môn Văn ≥ 7,00, điểm môn Sử ≥ 7,25, điểm môn Địa ≥ 9,00 trúng tuyển.
7860214 Ngành Biên phòng Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT-Huế) C00 25.25  
7860214 Ngành Biên phòng Thí sinh Nam Quân khu 5 C00 24 Thí sinh mức 24,00 điểm: Điểm môn Văn ≥ 8,50
7860214 Ngành Biên phòng Thí sinh Nam Quân khu 7 C00 23.25  
7860214 Ngành Biên phòng Thí sinh Nam Quân khu 9 C00 24 Thí sinh mức 24,00 điểm: Điểm môn Văn ≥ 7,00
7380101 Ngành luật Thí sinh Nam miền Bắc A01 17  
7380101 Ngành luật Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT-Huế) A01 17.65  
7380101 Ngành luật Thí sính Nam Quân khu 5 A01  
7380101 Ngành luật Thí sinh Nam Quân khu 7 A01 20  
7380101 Ngành luật Thí sinh Nam Quân khu 9 A01 18.75  
7380101 Ngành luật Thí sinh Nam miền Bắc C00 24.5 Thí sinh mức 24,50 điểm: – Thí sinh có điểm môn Văn ≥ 7,50 trúng tuyển. – Thí sinh có điểm môn Văn ≥ 6,75, điểm môn Sử ≥ 8,25, điểm môn Địa ≥ 9,00 trúng tuyển.
7380101 Ngành luật Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT-Huế) C00 27.75  
7380101 Ngành luật Thí sinh Nam Quân khu 5 C00 19.25  
7380101 Ngành luật Thí sinh Nam Quân khu 7 C00 18  
7380101 Ngành luật Thí sinh Nam Quân khu 9 C00 16.5  

————————————————————–

7860214 Ngành Biên phòng Thí sinh Nam Quân khu 9 C00 24  
7380101 Ngành luật Thí sinh Nam miền Bắc A01 17  
7380101 Ngành luật Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT-Huế) A01 17.65  
7380101 Ngành luật Thí sính Nam Quân khu 5 A01  
7380101 Ngành luật Thí sinh Nam Quân khu 7 A01 20  
7380101 Ngành luật Thí sinh Nam Quân khu 9 A01 18.75  
7380101 Ngành luật Thí sinh Nam miền Bắc C00 24.5 T.
7380101 Ngành luật Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT-Huế) C00 27.75  
7380101 Ngành luật Thí sinh Nam Quân khu 5 C00 19.25  
7380101 Ngành luật Thí sinh Nam Quân khu 7 C00 18  
7380101 Ngành luật Thí sinh Nam Quân khu 9 C00 16.5  
Tên ngành Điểm chuẩn 
Biên phòng (Thí sinh nam Miền Bắc) 24.7
Biên phòng (Thí sinh nam Miền Bắc) 28.5
Biên phòng (Thí sinh nam quân khu 4) 27
Biên phòng (Thí sinh nam quân khu 4) 27
Biên phòng (Thí sinh nam Quân khu 5) 25.4
Biên phòng (Thí sinh nam Quân khu 5) 27
Biên phòng (Thí sinh nam Quân khu 7) 20.4
Biên phòng (Thí sinh nam Quân khu 7) 26.25
Biên phòng (Thí sinh nam Quân khu 9) 22.25
Biên phòng (Thí sinh nam Quân khu 9) 27.5