Chứng minh có nghĩa là gì

chứng minh đt. Soi-xét tỏ-tường: Người dầu không biết có trời chứng-minh // Viện-dẫn bằng-cớ để bày-tỏ rõ-ràng: Chứng-minh một học-thuyết; Chứng-minh lòng ngay thật của mình.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức
chứng minh - đgt. (H. minh: sáng) 1. Dùng lí luận để chứng tỏ rằng kết luận suy ra từ giả thiết là đúng: Chứng minh một định lí toán học 2. Bằng sự việc cụ thể tỏ ra rằng ý kiến của mình là đúng: Đời sống của nước ta chứng minh nhân dân ta rất có ý thức đối với việc học (PhVĐồng).
Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức
chứng minh đgt. 1. Làm cho thấy rõ là có thật, là đúng bằng lí lẽ, cứ liệu: Ai chứng minh cho điều đó? o chứng minh hùng hồn. 2. Dùng lí luận để khẳng định sự đúng hoặc không đúng của một mệnh đề dựa vào những định lí, định nghĩa, tiên đề đã biết: chứng minh định lí.
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt
chứng minh đgt (H. minh: sáng) 1. Dùng lí luận để chứng tỏ rằng kết luận suy ra từ giả thiết là đúng: Chứng minh một định lí toán học 2. Bằng sự việc cụ thể tỏ ra rằng ý kiến của mình là đúng: Đời sống của nước ta chứng minh nhân dân ta rất có ý thức đối với việc học (PhVĐồng).
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân
chứng minh đt. Soi tỏ mà biết cho rõ: Đêm ngày cầu khẩn Phật trời chứng minh (H.Trừu)
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị
chứng minh I. d. Giấy nhận thực tên tuổi, quê quán, chức nghiệp, do cơ quan hay đoàn thể cấp cho. II. đg. 1. (toán) Dùng lí luận để chứng tỏ rằng kết luận suy ra từ giả thiết của một định lí là đúng: Chứng minh một định lí. 2. Nh. Chứng tỏ.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân
chứng minh Soi tỏ mà biết rõ cho: Đêm ngày cầu khẩn Phật Trời chứng-minh (H-Tr).
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí

Câu hỏi: Chứng minh trong văn nghị luận là gì? 

A. Là một phép lập luận sử dụng các dẫn chứng để làm sáng tỏ một vấn đề nào đó 

B. Là một lập luận sử dụng lí lẽ để giải thích một vấn đề nào đó mà người chưa hiểu. 

C. là một phép lập luận sử dụng lí lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ một nhận định, một luận điểm nào đó. 

D. Là một phép lập luận sử dụng các tác phẩm văn học để làm rõ một vấn đề nào đó.

Lời giải:

Đáp án: C

       - Chứng minh trong văn nghị luận là một phép lập luận sử dụng lí lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ một nhận định, một luận điểm nào đó. 

Cùng Top lời giải tìm hiểu kiến thức bài học Văn Nghị Luận nhé

1. Các khái niệm

       - Khái niệm: Văn nghị luận là kiểu văn bản mà ở đó người nói, người viết chủ yếu sử dụng lí lẽ, dẫn chứng, lập luận nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một quan điểm, tư tưởng nhất định. Văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục. Những tư tưởng, quan điểm trong bài văn nghị luận phải hướng tới giải quyết những vấn đề đặt ra trong cuộc sống, xã hội thì mới có ý nghĩa.

       - Mục đích: Giúp người đọc, ngươi nghe tin, hiểu, tán đồng hành đông theo mình.

       - Đặc điểm: Gồm luận điểm và luận cứ. Luận cứ gồm lý lẽ, chứng cứ. Lập luận là trình tự sắp xếp, tổ chức, bố cục của vấn đề nêu ra

a. Có 2 loại Văn nghị luận: Nghị luận chính trị, xã hội và Nghị luận văn chương.

       - Bài "Đức tính giản dị của Bác Hồ” (Phạm Văn Đồng) là bài nghị luận xã hội.

       - Bài “Sự giàu đẹp của tiếng Việt" (Đặng Thai Mai) là bài nghị luận văn chương.

Nghị luận xã hội về một tư tưởng, đạo lí

       - Nội dung cần có: Giới thiệu, giải thích tư tưởng, đạo lí cần bàn luận. Phân tích các mặt đúng, bác bỏ những biểu hiện sai lệch có liên quan đến vấn đề bàn luận. Nêu ý nghĩa, rút ra bài học nhận thức và hành động về tư tưởng đạo lí.

       - Cách viết cần đạt: Bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ trong từng phần và toàn bài. Diễn đạt chính xác, trong sáng, mạch lạc. Có thể sử dụng kết hợp các phương thức biểu đạt phù hợp và có chừng mức.

Nghị luận Xã hội về một hiện tượng đời sống

       - Nội dung cần có: Nêu rõ hiện tượng, phân tích các mặt đúng – sai, lợi – hại, chỉ ra nguyên nhân. Bày tỏ thái độ, ý kiến của người viết về hiện tượng xã hội đó.

       - Cách diễn đạt: Như bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lí về bố cục, lập luận, cách diễn đạt. Phần nêu nhận xét của mình về hiện tượng đó cần nêu ngắn gọn, rõ ràng để làm nổi bật vấn đề.

Nghị luận Văn học

       - Nội dung cần có: Phải đúng hướng, phải trật tự, phải mạch lạc, phải trong sáng, phải sinh động, hấp dẫn, sáng tạo. Những thao tác chính của Văn nghị luận như giải thích, chứng minh, phân tích, bình luận, bác bỏ, so sánh,… Nghị luận Văn học là các vấn đề đưa ra bàn luận liên quan văn học gồm: Tác phẩm, tác giả, thời đại Văn học,…

       - Cách diễn đạt: Nắm chắc các thao tác nghị luận về đoạn thơ, bài thơ, đoạn trích, tác phẩm văn xuôi. Củng cố kiến thức cơ bản ở mỗi tác phẩm Văn học như: Tác giả, hoàn cảnh sáng tác, giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật, giá trị tư tưởng,…

       + Đối với thơ cần chú ý đến hình thức thể hiện ( hình ảnh, nhịp điệu, cấu trúc, biện pháp tu từ,..).

       + Đối với tác phẩm văn xuôi cần chú ý đến cốt truyện, nhân vật, tình tiết, các dẫn chứng chính xác, giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo, tình huống truyện,…

2. Các phép lập luận thường sử dụng trong văn bản nghị luận

Phép phân tích

       - Phép phân tích là chia sự vật, hiện tượng ra các bộ phận tạo thành nó nhằm tìm ra nhưng điểm, bản chất từng bộ phận và mối quan hệ của từng bộ phận với nhau. Để phân tích nội dung của sự vật, hiện tượng, người ta có thể vận dụng các biện pháp nêu giả thuyết, so sánh, đối chiếu.

Phép tổng hợp

       - Tổng hợp là rút ra cái chung từ những điều phân tích, không có phân tích thì không có tổng hợp, nhưng ngược lại có thể có phân tích mà không cần tồng hợp.

Kết hợp phân tích và tổng hợp

       - Khi kết hợp hai phép lập luận này bài văn sẽ sâu sắc hơn, hai phép này thực chất là đối lập nhưng không tách rời, phân tích và tổng hợp lại vấn đề thì bài văn mới sâu sắc được.

3. Các kiểu bài - thao tác về văn nghị luận

a, Các kiểu bài nghị luận 

       - Chứng minh.

       - Giải thích.

       - Bình luận.

       - Nghị luận hỗn hợp.

b. Các khái niệm liên quan đến văn nghị luận 

*  Luận đề là gì?

       - Là vấn để bàn luận, chủ để bàn luận.

Ví dụ          

       - Ánh sáng cho phòng học.

       - Nước sạch cho đô thị.

       - Tình bạn của tuổi thơ.

       - v.v...

*  Luận điểm là gì?

       - Là điểm quan trọng, ý chính được nêu ra và bàn luận (Từ điển từ Hán Việt - Phan Văn Các).

       - Là những ý kiến, quan điểm chính mà người nói, người viết nêu ra ở trong bài. (Ngữ văn 8, tr.75, tập 2).

       - Phải có nhiều luận điểm mới giải đáp được luận đề nêu ra.

*  Luận cứ là gì?

       - Là căn cứ để lập luận, chứng minh hoặc bác bỏ (Từ điển từ Hán Việt - Phan Văn Các).

*  Luận chứng là gì?

       - Sách  “Từ điển Hán Việt” của Phan Văn Các đã định nghĩa như sau:

       + Nghĩa 1: Là chứng cớ làm chỗ dựa cho lập luận  (Luận chứng đầy đủ và chính xác).

       + Nghĩa 2: Sự chứng minh một phán đoán là đúng hay không, dựa trên phán đoán đã biết là đúng. (Bản luận chứng).

*  Lập luận như thế nào?

       - Lập luận là cách trình bày lí lẽ.

       - Lí lẽ phải sắc bén; lập luận phải chặt chẽ, giọng văn đanh thép hùng hồn. Có lúc là lời gan ruột, tâm huyết.

4. Bản chất của văn nghị luận

       - Lí lẽ và dẫn chứng là bản chất của văn nghị luận.

       - Trong văn nghị luận cũng có yếu tố biểu cảm, miêu tả, tự sự (chiếm một tỉ lệ hẹp).

Xem thêm các bài cùng chuyên mục

Tham khảo các bài học khác

Xem thêm các chủ đề liên quan

Loạt bài Lớp 7 hay nhất