Có thể dùng dung dịch nào sau đây để nhận biết các kim loại Al Fe

Câu hỏi: Phân biệt 3 kim loại Al, Fe, Cu.

Trả lời:

- Lấy mỗi kim loại 1 ít, lần lượt cho dung dịch axit loãng HCl vào từng kim loại

+ Kim loại nào không tan là Cu.

+ Kim loại nào tan có hiện tượng sủi bọt khí không màu không mùi là Al, Fe

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Fe + 2HCl → FeCl2+ H2

- Cho dung dịch NaOH vào 2 kim loại còn lại: Al, Fe

+ Kim loại nào có hiện tượng sủi bọt khí không màu không mùi là Al, không có hiện tượng gì là Fe

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2+ 3H2

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về NaOH nhé!

I. Thông tin cơ bản của NaOH

- Natri hidroxit hay còn gọi là xút hoặc xút ăn da, có dạng tinh thể màu trắng, hút ẩm mạnh. Tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt tạo thành dung dịch kiềm (bazơ) mạnh, không màu.NaOH rắn mất ổn định khi tiếp xúc với các chất không tương thích, hơi nước, không khí ẩm.

- NaOH là chất rắn tinh thể Bề ngoài màu trắng dạng viên, vảy hoặc hạt ở dạng dung dịch bão hòa 50% (hút ẩm mạnh, dễ chảy rữa). NaOH dung dịch có mùi hăng ,có bị đắng, không màu.Dung dịch natri hidroxit có tính nhờn và có thể ăn mòn da.

- NaOH có tính ăn mòn chất hữu cơ.Khi tiếp xúc với da có thể gây ăn mòn da, gây kích thích bỏng, và thấm qua da. Triệu chứng ngứa, mọc vảy, tấy đỏ, bỏng. Cần có phương pháp, biện pháp sử dụng hợp lý.

- Natri hydroxit rất dễ hấp thụ CO2 trong không khí vì vậy nó thường được bảo quản ở trong bình có nắp kín. Xút phản ứng mãnh liệt với nước và giải phóng một lượng nhiệt lớn, hòa tan trong etanol và metanol. Xút cũng hòa tan trong ete và các dung môi không phân cực, và để lại màu vàng trên giấy và sợi.

II. Tính chất vật lý của NaOH

+ NaOH hay xút là một chất rắn màu trắng dạng viên, vảy hoặc hạt ở dạng dung dịch bão hòa 50% có đặc điểm hút ẩm mạnh, dễ chảy rữa.

+ Nếu như tiếp xúc với những chất không tương thích, hơi nước hay không khí ẩm... sẽ bị mất ổn định.

+ Chúng có phản ứng với các loại chất khử, chất oxy hóa, acid, kiềm, hơi nước

+ Là một chất không mùi.

+ Phân tử lượng: 40 g/mol.

+ Điểm nóng chảy:318°C.

+ Điểm sôi: 1390°C.

+ Tỷ trọng:2.13 (tỷ trọng của nước = 1).

+ Độ hòa tan: Dễ tan trong nước lạnh.

+ Độ pH:13.5.

III. Tính chất hóa học NaOH

- NaOH Là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.

- Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:

NaOH (dd) +HCl (dd) →NaCl (dd)+ H2O

- Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…

2 NaOH + SO2→Na2SO3+ H2O

NaOH + SO2→NaHSO3

Phản ứng với axit hữu cơ tạo thành muối và thủy phân este, peptit:

Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):

2 NaOH + CuCl2→2NaCl + Cu(OH)2↓

Tác dụng với kim loại lưỡng tính:

2NaOH + 2Al + 2H2O→2NaAlO2+ 3H2↑

2NaOH + Zn →Na2ZnO2+ H2↑

Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

NaOH +Al(OH)3→NaAl(OH)4

2NaOH +Al2O3→ 2NaAlO2+ H2O

IV. Ứng dụng của NaOH (xút) bạn có thể biết

Natri hidroxit (xút) là hợp chất hóa học có nhiều ứng dụng rộng rãi trong đời sống và sản xuất công nghiệp

1. Ứng dụng của Natri hidroxit ( NaOH ) trong công nghiệp hóa chất tẩy rửa

- NaOH sử dụng rộng rãi trong sản xuất hay bán các sản phẩm có chứa gốc Na là chất tẩy trắng, chất khử trùng. Điển hình như trong sản xuất các chất tẩy giặt như nước Javen là chất tẩy trắng khá hiệu quả. NaOH cũng có tác dụng tích cực trong việc vệ sinh lồng máy giặt.

- NaOH phân hủy các chất béo có trong dẫu mỡ của động và thực vật nên được dùng để sản xuất xa phòng.

- Khi pha NaOH với nước nóng sẽ tạo thành chất tẩy rửa hiệu quả cho các thiết bị công nghệ, bể chứa, ống xả thải dưới bồn rửa và cống xả ngầm, đường ống thoát nước. Ngoài ra còn dùng ngâm thép không gỉ,làm hóa chất tẩy rửa lò hơi.

2. Ứng dụng của NaOH trong công nghiệp sản xuất dược phẩm và hóa chất

- Chắc ở đây nhiều bạn đã từng sử dụng Aspirin một loại thuốc giảm đau, hạ sốt phổ biến mà thành phần có chứa gốc Sodium của NaoH là Sodium phenolate.

- Ứng dụng với công nghiệp hóa chất khử trùng, tẩy trắng tạo ra các chất tẩy rửa như nước Javen (Sodium Hypochlorite) cho xử lý nước hồ bơi.

3. Ứng dụng của NaOH trong công nghiệp sản xuất giấy

- Để làm giấy theo phương pháp Sulphate và Soda người ta cần phải dùng Xút NaOH để xử lý thô các loại tre, nứa, gỗ…

4. Ứng dụng của Natri hidroxit (NaOH) trong công nghiệp dầu khí

- NaOH được dùng để điều chỉnh độ pH cho dung dịch khoan, chẳng hạn như ngoài việc loại bỏ sulphur, sunfat và các hớp chất acid có trong tinh chế dầu mỏ...

5. Ứng dụng của Natri hidroxit (NaOH) trong công nghiệp dệt nhuộm

Để cho màu vải thêm bóng và nhanh hấp thụ màu sắc người ta thường dùng đến NaOH làm chất phân hủy Pectins sáp trong bước xử lý vải thô.

6. Ứng dụng của NaOH Sản xuất tơ nhân tạo

- Trong bột gỗ thường chứa 2 loại chất có hại (Ligin & Cellulose) gây ảnh hưởng đến quá trình sản xuất sợi tơ, người ta thường phải dùng NaOH để loại trừ và phân hủy chất này.

7. Ứng dụng của Xút trong công nghiệp xử lý nước

- Xút vảy NaOH có khả năng làm tăng nồng độ pH của nước, rất phổ biến trong xử lý nước hồ bơi.

【C4】Lưu lạiCó thể dùng dung dịch nào sau đây để nhận biết các kim loại Al, Fe, Cu?

A. dung dịch Fe(NO3)3. B. dung dịch HCl. C. dung dịch NaOH. D. dung dịch Cu(NO3)2.


Page 2

Có thể dùng dung dịch nào sau đây để nhận biết các kim loại Al Fe

OnLuyen365 - Nền tảng học Online miễn phí

Email: [email protected]

Trụ sở: Tòa nhà T6 Khu đô thị Times City, Vĩnh Tuy, Hai Bà Trưng, Hà Nội.

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Có thể dùng dung dịch nào sau đây để nhận biết các kim loại Al Fe

CÂU HỎI KHÁC

  • Để thu được Al2O3  từ hỗn hợp Al2O3  và Fe2O3, người ta lần lượt:
  • Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là:
  • Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch:
  • Cho bột Al và dung dịch KOH dư thấy hiện tượng:
  • Phát biểu nào sau đây sai?
  • Dung dịch có thể phân biệt được 3 chất rắn Al, Mg, Al2O3 là:
  • Hỗn hợp bột kim loại X và bột oxit Y khi xảy ra phản ứng sẽ tự toả nhiệt
  • Nung hỗn hợp bột X gồm 15,2g Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ rất cao
  • Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO
  • Hoà tan hoàn toàn 1,02 gam Al2O3 trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được khối lượng muối là:
  • Cho 300 ml dung dịch NaOH 0,1M phản ứng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M
  • Hòa tan hết m gam bột nhôm kim loại bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch A không chứa muối amoni
  • Hiện tượng nào xảy ra khi cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 ?
  • Phát biểu nào sau đây là sai về dung dịch?
  • Chất nào trong số các chất sau đây không có tính lưỡng tính?
  • Cho 3,82 gam hợp kim Ba, Al vào nước dư chỉ thu được dung dịch chưa duy nhất một muối. Khối lượng Ba là:
  • Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với 180 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M thu được 15,6 g
  • Cho các quặng sau: pirit, thạch cao, mica, apatit, criolit, boxit, dolomit. Số quặng chứa nhôm là:
  • Cho một lá nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch Hg(NO3)2, thấy có một lớp thủy ngân bám trên bề mặt nhôm.
  • Thực hiện các thí nghiệm sau :(a) Cho từ từ NaOH đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3,(b) Cho từ từ Al2(SO4)3 đến dư và
  • Hỗn hợp bột X gồm Al và Fe2O3.
  • Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
  • Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3 ?
  • Hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4. Nung hỗn hợp X ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp Y.
  • Khử hoàn toàn 16 gam bột Fe2O3 bằng bột nhôm. Khối lượng bột nhôm cần dùng là?
  • Sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nhôm oxit nóng chảy.
  • Một pin điện hóa được cấu tạo bởi các cặp oxi hóa - khử Al3+/Al và Cu2+/Cu.
  • Cho Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O, số phân tử HNO3 bị Al khử và số phân tử HNO3 tạo muối nitrat là bao nhi
  • Phương trình hóa học nào sau đây cân bằng sai:
  • Để phân biệt Al và Fe người ta dùng dung dịch nào sau đây?