Công văn số thế vat được hoàn hàng xuất khẩu năm 2024
Hồ sơ và thủ tục hoàn thuế xuất nhập khẩu như thế nào? Đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu cần nắm rõ hồ sơ và thủ tục hoàn thuế xuất nhập khẩu nhằm đảm bảo lợi ích của mình trong quá trình hoạt động kinh doanh. Show
1. Hoàn thuế xuất nhập khẩu là gì và các trường hợp được hoàn thuế xuất nhập khẩuĐể làm thủ tục hoàn thuế xuất nhập khẩu cần nắm rõ hoàn thuế xuất nhập khẩu là gì và các trường hợp được hoàn thuế xuất nhập khẩu. 1.1. Hoàn thuế xuất nhập khẩu là gìHoàn thuế xuất nhập khẩu là việc cơ quan thuế hoặc đơn vị có thẩm quyền hoàn lại thuế xuất nhập khẩu đối với doanh nghiệp trong trường hợp số thuế xuất nhập khẩu đã nộp nhiều hơn số thuế xuất khẩu phải nộp hoặc không phải nộp thuế xuất nhập khẩu. 1.2. Các trường hợp được hoàn thuế xuất nhập khẩuTheo quy định tại Điều 33, 34, 35, 36, Nghị định 134/2016/NĐ-CP và được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 đã nêu rõ các trường hợp hoàn thuế gồm:
2. Hồ sơ và thủ tục hoàn thuế xuất nhập khẩu theo quy định của Pháp luậtCăn cứ vào từng trường hợp hoàn thuế xuất nhập khẩu, doanh nghiệp sẽ phải chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế tương ứng với trường hợp của mình và làm các thủ tục hoàn thuế theo quy định. 2.1. Hồ sơ hoàn thuế xuất nhập khẩuHồ sơ hoàn thuế xuất nhập khẩu trong từng trường hợp cụ thể như sau: (1) Hồ sơ hoàn thuế đối với trường hợp hàng hóa xuất khẩu phải tái nhậpCăn cứ theo quy định tại Khoản 2, Điều 33, Nghị định 134/2016/NĐ-CP và Khoản 18, Điều 1, Nghị định 18/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập gồm có:
(2) Hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuấtCăn cứ theo quy định tại Khoản 2, Điều 34, Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 17, 18 Điều 1, Nghị định 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 hồ sơ hoàn thuế xuất nhập khẩu gồm:
(3) Hoàn thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuấtCăn cứ theo quy định tại Điều 35, Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 18, Điều 1, Nghị định 18/2021/NĐ-CP hồ sơ hoàn thuế, gồm:
(4) Hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩmHồ sơ hoàn thuế theo quy định tại Điều 36, Nghị định 134/2016/NĐ-CP gồm:
(5) Hoàn thuế đối với trường hợp người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế; không hoàn thuế đối với trường hợp có số tiền thuế tối thiểuHồ sơ hoàn thuế xuất nhập khẩu theo quy định tại Khoản 3, Điều 37, Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 18, Điều 1, Nghị định 18/2021/NĐ-CP. Cụ thể gồm:
Lưu ý: Các biểu mẫu thuộc Phụ lục VII được ban hành kèm theo Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ. Mẫu số 09 ban hành kèm theo Nghị định số 18/2021/NĐ-CP. 2.2. Thủ tục hoàn thuế xuất nhập khẩu theo quy định của Pháp luậtSau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hoàn thuế xuất nhập khẩu tương ứng với trường hợp của mình thì doanh nghiệp, đơn vị làm thủ tục hoàn thuế xuất nhập khẩu theo quy định. (1) Thủ tục hoàn thuế xuất nhập khẩuCăn cứ theo Điều 13, Thông tư 06/2021/TT-BTC thủ tục như sau: Bước 1: Nộp hồ sơ hoàn thuế Doanh nghiệp, đơn vị nộp hồ sơ hoàn thuế tại Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Bước 2: Kiểm tra hồ sơ Chi cục Hải quan nhận và kiểm tra hồ sơ hoàn thuế.
Bước 3: Quyết định hoàn thuế Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hoàn thuế đầy đủ, hợp lệ, Chi cục Hải quan ban hành quyết định hoàn thuế. \>> Tham khảo: Cách hạch toán thuế VAT hàng nhập khẩu. Bước 4: Hoàn trả tiền thuế Chi cục Hải quan thực hiện hoàn trả tiền thuế cho doanh nghiệp trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định hoàn thuế. (2) Lưu ý khi hoàn thuế xuất nhập khẩuDoanh nghiệp, đơn vị cần lưu ý những điều sau khi làm thủ tục hoàn thuế xuất nhập khẩu.
|