Đốt cháy hoàn toàn 10,8 g nhôm ở nhiệt độ cao khối lượng nhôm oxit thu được là

Đề bài

Sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nhôm oxit nóng chảy. Hãy tính khối lượng \(A{l_2}{O_3}\) và than chì \((C)\) cần dùng để sản xuất được \(5,4\) tấn nhôm. Cho rằng toàn bộ lượng khí oxi tạo ra ở cực dương đã đốt cháy than chì thành cacbon đioxit.

Lời giải chi tiết

Ta có:

\(\eqalign{& {n_{Al}} = {{5,{{4.10}^6}} \over {27}} = 0,{2.10^6}(mol) \cr & A{l_2}{O_3}\buildrel {dpnc} \over\longrightarrow 2Al + {3 \over 2}{O_2} \cr 

& \cr} \)

\(0,{1.10^6} \leftarrow 0,{2.10^6} \to 0,{15.10^6}\)

Vậy:   

 \({m_{A{l_2}{O_3}}} = 0,{1.10^6}.102 = 10,{2.10^6}(g) = 10,2\text{ (tấn)}\)

            \({O_2} + C \to C{O_2}\)

 \(0,{15.10^6} \to 0,{15.10^6}\)

Vậy \({m_C} = 0,{15.10^6}.12 = 1,{8.10^6}\left( g \right) = 1,8\) (tấn).

loigiaihay.com

Đốt cháy hoàn toàn 10,8 g nhôm ở nhiệt độ cao khối lượng nhôm oxit thu được là

Contenido de la preguntaCâu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng về oxi? A.Oxi là chất khí nặng hơn không khí B.Oxi là phi kim hoạt động hoá học rất mạnh, nhất là ở nhịêt độ cao C.Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại ở nhiệt độ cao tạo ra oxit axit. D.Oxi là khí chiếm khoảng 21% thành phần không khí. Câu 2: Oxit là hợp chất được tạo bởi: A. Kim loại và oxi B. Phi kim và oxi C. Một nguyên tố hóa học khác và oxi. D. Một kim loại và một phi kim Câu 3: Trong các oxit sau: Al2O3, FeO, CuO, BaO, N2O5, P2O3, P2O5, NO, SO2, SO3. Các oxit axit là: A. N2O5, P2O5, NO, SO2, SO3. B. N2O5, P2O5, SO2, SO3. C. N2O5, P2O3, P2O5, SO2, SO3. D. N2O5, P2O3, P2O5, NO, SO2, SO3. Câu 4: Hợp chất A có công thức là Al2O3. Tên gọi của hợp chất A là: A. Nhôm oxit B. Nhôm (III) oxit C. Đi nhôm trioxit D. Tri nhôm đioxit Câu 5: Hợp chất B có công thức là NO2 .Tên gọi của hợp chất B là: A. Đinitơ oxit B. Nitơ đioxit C. Nitơ (IV) oxit D. Nitơ (II) oxit Câu 6: Áp dụng cách đẩy không khí, bình thu khí oxi phải đặt: A. Úp bình B. Ngửa bình C. Ngang bình D. Đứng bình Câu 7: Khí chiếm thành phần phần trăm thể tích không khí lớn nhất là: A. Khí oxi B. Khí cacbonic C. Khí nitơ D. Khí hiđro Câu 8:Sự oxi hoá chậm là: A.Sự oxi hoá mà không toả nhiệt B. Sự oxi hoá mà không phát sáng C. Sự oxi hoá toả nhiệt mà không phát sáng D. Sự tự bốc cháy to Câu 9: Phản ứng thuộc loại phản ứng phân hủy là: to A. C + O2 à CO2 B. 2KClO3 à 2KCl + 3O2 to C. Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2 D. 3Fe + 2O2 à Fe3O4 Câu 10: Đốt cháy 33,6g kim loại sắt trong không khí, sinh ra sản phẩm là oxit sắt từ Fe3O4. Lượng oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng kim loại trên là: A. 12g B. 12,2g C. 12,4g D. 12,8g Câu 11: Muốn điều chế được 2,8 lít khí oxi ở đktc thì khối lượng kali pemanganat KMnO4 cần nhiệt phân là: A. 39,5g B. 93,5g C. 53,9g D. 39,4g Câu 12: Khi phân huỷ có xúc tác 12,25g KClO3, thể tích khí oxi thu được là: A. 33,6 lít B. 3,36 lít C. 11,2 lít D.1,12 lít Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 21,6g kim loại nhôm trong không khí, lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng có khối lượng là: A. 40,5g B. 40,7g C. 40,8g D. 41g Câu 14: Đốt cháy X gam photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi ở đktc để tạo ra 14,2g P2O5. Giá trị của X là: A. 6,2 B. 6,5 C. 6,4 D. 6,3 Câu 15: Đốt cháy 13g kim loại kẽm trong bình chứa 4,8g khí oxi. Sau phản ứng chất nào còn dư? A. Kim loại kẽm B. Khí oxi. C. 2 chất vừa hết D. Không xác định được. Câu 16: Đốt cháy 16g kim loại Canxi trong 3,36 lít khí oxi ở đktc. Sau phản ứng chất nào còn dư? A. Kim loại Canxi B. Khí oxi C. 2 chất vừa hết D. Không xác định được. Câu 17: Đốt cháy 2,4 gam kim loại Magie với 8 gam khí oxi. Khối lượng oxit thu được là: A. 8g B. 20g C. 10g D. 4g Câu 18: Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi ở đktc, thu được sản phẩm là điphotpho pentaoxit. Khối lượng sản phẩm thu được là: A. 34,08g B. 14,2g C. 17,04g D.28,4g Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn kim loại Natri trong khí oxi, sản phẩm sinh ra là 18,6g natri oxit. Lượng Kali clorat KClO3 cần dùng để điều chế lượng khí oxi dùng cho phản ứng trên là: A. 12,25g B. 12,5g C.15,25g D. 15,2g Câu 20: Khi đốt cháy hoàn toàn 3,36g sắt trong oxi ở nhiệt độ cao được oxit sắt từ Fe3O4. Số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí oxi dùng cho phản ứng trên là: A. 6,32g B. 18,96g C. 10,48g D.12,64g

Đốt cháy hoàn toàn 10,8 g nhôm ở nhiệt độ cao khối lượng nhôm oxit thu được là

ANH gửi bài nhé. CHÚC EM HỌC TẬP TỐT. Đánh giá cho ANH5* nha. Nếu thấy lời giải hay thì thưởng thêm xu cho Anh nhé. Anhcảm ơn nhiều nhaaaaaaaaa!!

Đốt cháy hoàn toàn 10,8 g bột nhôm (Al) trong khí Oxi (O2) thu được
nhôm oxit (Al2O3).
a. Hãy tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng (đktc). Biết thể
tích oxi chiếm 20% thể tích không khí.
b. Tính khối lượng nhôm oxit tao thành.
c. Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để có lượng oxi dùng cho phản ứng
trên?
Biết Al = 27, O = 16, K = 39, Mn = 55

Đáp án:

 a) 6,72l

b) 94,8g

Giải thích các bước giải:

\(\begin{array}{l}a)\\4Al + 3{O_2} \to 2A{l_2}{O_3}\\nAl = \dfrac{{10,8}}{{27}} = 0,4\,mol\\ =  > n{O_2} = \dfrac{{0,4 \times 3}}{4} = 0,3\,mol\\V{O_2} = 0,3 \times 22,4 = 6,72l\\b)\\2KMn{O_4} \to {K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\\nKMn{O_4} = 2n{O_2} = 0,6\,mol\\mKMn{O_4} = 0,6 \times 158 = 94,8g

\end{array}\)

Đốt cháy hoàn toàn 10,8 g nhôm ở nhiệt độ cao khối lượng nhôm oxit thu được là
Giải phương trình sau (Hóa học - Lớp 9)

Đốt cháy hoàn toàn 10,8 g nhôm ở nhiệt độ cao khối lượng nhôm oxit thu được là

3 trả lời

Chọn đáp án đúng và giải thích (Hóa học - Lớp 11)

3 trả lời

Hỏi một giờ cả hai ô tô đi được bao nhiêu km (Hóa học - Lớp 5)

1 trả lời

Số hiệu nguyên tử của M là (Hóa học - Lớp 10)

1 trả lời

Đốt cháy hoàn toàn 10,8 g nhôm trong không kh khí í nhôm tác dụng với oxi tạo ra nhôm oxit

a) lập phương trình hóa học

b) tính khối lượng nhôm oxit thu được

c) tính thể tích khí không khí cần dùng đo ở đktc(biết oxi chiếm 20% thể tích không khí)

đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam nhôm với oxitkhông khí ở nhiệt độ cao, thu được nhôm oxxit

a) tính thể tích không khí . biết VO2= 1/5 Vkk, thể tích đo được ở đktc

b) cho toàn bộ lượng nhôm oxit trên tan hoàn toang vào 400 ml dung dịch HCl

- tính nồng độ mol axit HCl cần dùng

- tính khối lượng muối nhôm clorua tạo thành sau phản ứng