Hapacol sủi có dùng được cho phụ nữ mang thai

Tên hoạt chất: Paracetamol

Tác dụng

Tác dụng, công dụng của thuốc Hapacol là gì?

Hapacol 150

Thuốc giúp hạ sốt, giảm đau cho trẻ trong các trường hợp sau: cảm, cúm, sốt xuất huyết, nhiễm khuẩn, nhiễm siêu vi, mọc răng, sau khi tiêm chủng, sau phẫu thuật…

Hapacol 650/ Hapacol sủi

Hapacol 650 và Hapacol sủi là thuốc trị cảm để điều trị các triệu chứng đau trong: đau đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau nhức do cảm cúm, đau họng, đau nhức cơ xương, đau do viêm khớp, đau sau khi tiêm ngừa hay nhổ răng.

Thuốc giúp hạ sốt ở người bị cảm hay những bệnh có liên quan đến sốt.

Hapacol Extra

Thuốc Hapacol làm giảm đau nhanh chóng và hiệu quả các cơn đau như đau đầu, đau nửa đầu, đau họng, đau bụng kinh, đau sau nhổ răng hoặc các thủ thuật nha khoa, đau răng, đau nhức cơ, gân, đau do chấn thương, đau do viêm khớp, viêm xoang, đau nhức do cảm lạnh, cảm cúm. Thuốc cũng giúp hạ sốt nhanh.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Hoạt chất và hàm lượng của Hapacol

Hapacol có những dạng và hàm lượng sau:

  • Hapacol 650: viên nén, paracetamol 650mg
  • Hapacol Extra: viên nén chứa paracetamol 500mg, cafein 65mg
  • Hapacol sủi: viên nén sủi bọt, paracetamol 500mg
  • Hapacol 150: thuốc bột sủi bọt, paracetamol 150mg

Liều dùng thuốc Hapacol cho người lớn như thế nào?

Hapacol 650

Liều thông thường cho người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 1 viên/ lần. Liều tối đa trong 24 giờ không quá 4000mg. Khoảng cách giữa hai lần uống phải hơn 4 giờ và không uống quá 6 viên/ ngày.

Hapacol Extra

Liều thông thường cho người lớn và trẻ trên 12 tuổi: uống 1–4 lần/ ngày, mỗi lần uống 1 hoặc 2 viên. Không dùng quá 8 viên/ ngày.

Khoảng cách tối thiểu giữa 2 lần uống là 4 giờ hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Hapacol sủi

Khoảng cách giữa 2 lần uống phải hơn 4 giờ và không uống quá 8 viên/ ngày.

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên/ lần.

Đối với đau nhiều: có thể uống 2 viên/lần hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Liều dùng thuốc Hapacol cho trẻ em như thế nào?

An toàn cho phụ nữ mang thai là an toàn cho cả mẹ và con trong suốt thời kỳ từ khi mới thụ thai đến khi sinh. Rất nhiều loại thuốc cả đông dược và tân dược có ảnh hưởng đến thai nhi, vì vậy, việc lựa chọn thuốc đảm bảo an toàn cho cả mẹ và con là việc làm cần thiết không riêng gì thầy thuốc mà phải cả ở người mẹ, người cha và người thân trong gia đình.

Một loại thuốc an toàn cho thai phụ phải đảm bảo được 3 yêu cầu: Không gây dị tật bẩm sinh. Không ảnh hưởng đến quá trình phát triển bình thường của thai nhi và an toàn cho mẹ.

Loại thuốc giảm đau hạ sốt nào nên và không nên dùng cho phụ nữ mang thai?

Các loại thuốc giảm đau hạ sốt không dùng cho phụ nữ mang thai

Các thuốc giảm đau loại opioid (có tác dụng giảm đau từ vừa đến nặng) như: codein, oxycodone, hydrocodone, hydromorphone, morphin, pethidin, tramadone… có liên quan đến sự gia tăng sẩy thai và dị tật bẩm sinh.

Aspirin: dễ gây dị tật bẩm sinh hoặc sẩy thai trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Gây rối loạn hô hấp cho thai nhi 3 tháng cuối thai kỳ (từ tháng thứ 7 trở đi).

Các thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID) có tác dụng giảm đau từ nhẹ đến trung bình như: diclofenax, indomathacin, ibuprofen, naproxen,… được dùng để hạ sốt, giảm đau. Chúng có tác dụng ức chế cyclo-oxygenase, đối với thai nhi có thể gây đóng sớm ống động mạch. Trong 3 tháng đầu của thai kỳ có 80% nguy cơ sẩy thai. Từ tháng thứ 7 trở đi có nguy cơ gây tăng huyết áp động mạch phổi của thai nhi.

Thuốc giảm đau hạ sốt dùng được cho phụ nữ mang thai: Paracetamol còn gọi là acetaminofen là loại thuốc tương đối an toàn để hạ sốt, giảm đau cho phụ nữ có thai. Cần đặc biệt lưu ý không dùng các biệt dược phối hợp paracetamol với dược chất khác (có hơn 400 biệt dược phối hợp paracetamol với 1-6 dược chất khác). Mặt khác, cần nhớ tác dụng hại gan và giảm tiểu cầu của paracetamol để tránh nguy hại cho người dùng thuốc./.

Thuốc Hapacol sủi là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị:

  • Điều trị các triệu chứng đau trong các trường hợp: đau đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau nhức do cảm cúm, đau họng, đau nhức cơ xương, đau do viêm khớp, đau sau khi tiêm ngừa hay nhổ răng
  • Hạ sốt ở bệnh nhân bị cảm hay những bệnh có liên quan đến sốt.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Hapacol sủi

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén sủi bọt

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp  4 vỉ x 4 viên

Phân loại thuốc Hapacol sủi

Thuốc Hapacol sủi  là thuốc OTC – thuốc không kê đơn

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-20571-14

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

Địa chỉ: KCN Tân Phú Thạnh, Huyện Châu Thành A, Tỉnh Hậu Giang Việt Nam

Thành phần của thuốc Hapacol sủi

  • Paracetamol: 500 mg
  • Tá dược vừa đủ: vừa đủ 1 viên (Acid tartaric, acid citric khan, aspartam, lactose monohydrat, lactose khan, dudng sunett, natri hydrocarbonat, natri benzoat, effersoda, PEG 6000, bột hương cam, talc, PVP K30).

Công dụng của thuốc Hapacol sủi trong việc điều trị bệnh

Thuốc Hapacol sủi là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị:

  • Điều trị các triệu chứng đau trong các trường hợp: đau đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau nhức do cảm cúm, đau họng, đau nhức cơ xương, đau do viêm khớp, đau sau khi tiêm ngừa hay nhổ răng
  • Hạ sốt ở bệnh nhân bị cảm hay những bệnh có liên quan đến sốt.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Hapacol sủi

Cách dùng thuốc Hapacol sủi

Thuốc dùng qua đường uống

Liều dùng thuốc Hapacol sủi

  • Hòa tan viên thuốc trong lượng nước tùy thích đến khi hết sủi bọt. Khoảng cách giữa 2 lần uống phải hơn  giờ và không uống quá 8 viên/ngày
  • Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: uống 1 viên/lần
  • Đau nhiều: người lớn có thể uống 2 viên/lần
  • Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc

Lưu ý đối với người dùng thuốc Hapacol sủi

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
  • Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.

Thận trọng khi dùng

  • Đối với người bị phenylceton – niệu và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ thể nên tránh dùng Paracetamol với thuốc hoặc thực phẩm có chứa Aspartam
  • Đối với một số người quá mắn (bệnh hen) nên tránh dùng Paracetamol với thuốc hoặc thực phẩm có chứa sulfit.
  • Phải dùng thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, suy giảm chức năng gan và thận.
  • Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của Paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
  • Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP),

Tác dụng phụ của thuốc Hapacol sủi

  • Ít gặp: ban da; buồn nôn, nôn; bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày; giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu.
  • Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú

  • Chưa xác định được tính an toàn của Paracetamol đối với thai nhi khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai. Do đó, chỉ nên dùng thuốc ở người mang thai khi thật cần thiết.
  • Nghiên cứu ở người mẹ cho con bú. dùng Paracetamol không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ

 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Cách xử lý khi quá liều

  • Quá liều Paracetamol do dùng một liều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại liều lớn Paracetamol (7,5 – 10 g mỗi ngày, trong 1,3 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong. Biểu hiện của quá liều Paracetamol: buồn nôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay. Kể cả biểu hiện của ngộ độc năng
  • Paracetamol: ban đầu kích thích nhẹ, kích động và mê sảng. Tiếp theo là ức chế hệ thần kinh trung ương: sững sờ, hạ thân nhiệt, mệt lả, thở nhanh và nông; mạch nhanh, yếu, không đều, huyết áp thấp và suy tuần hoàn
  • Cách xử trí: Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều Paracetamol.
  • Khi nhiễm độc Paracetamol nặng, cần điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
  • Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất Sulfhydryl. N – acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Ngoài ra, có thể dùng Methionin, than hoạt hoặc thuốc tẩy muối.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Hapacol sủi

  • Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang Hapacol sủi được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Hapacol sủi

Điều kiện bảo quản

  • Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thời gian bảo quản

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất

Thông tin mua thuốc Hapacol sủi

Nơi bán thuốc Hapacol sủi

Nên tìm mua Hapacol sủi Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Hapacol sủi có dùng được cho phụ nữ mang thai
Hapacol sủi

Nguồn tham khảo

Drugbank

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Hapacol sủi

Dược lực học

  • Paracetamol là thuốc giảm đau – hạ sốt hữu hiệu. Thuốc tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt bình thường. Paracetamol làm giảm đau bằng cách nâng ngưỡng chịu đau lên.
  • Ở liều điều trị, hiệu quả giảm đau, hạ sốt tương đương Aspitin nhưng Paracetamol ít tác động đến hệ tim mạch và hệ hô hấp, không làm thay đổi cần bằng acid – base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày.

Dược động học

  • Paracetamol hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thời gian bán thải là 1,25 – 3 giờ. Thuốc chuyển hóa ở gan và thai trừ qua thận. Hapacol 80 chứa 80 mg Paracetamol, thích hợp cho trẻ em dưới 1 tuổi. Với dạng bào chế thuốc bột sủi bọt, hòa tan trong nước trước khi uống.

Tương tác thuốc:

  • Uống dài ngày liều cao Paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của Coumarin và dẫn chất Indandion
  • Cần chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời Phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
  • Các thuốc chống co giật (Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin), Isoniazid và các thuốc chống lao có thể làm tăng độc tính đối với gan của Paracetamol. Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ Paracetamol gây độc cho gan.