Hoồ sơ quyết toán dự án khoa học công nghệ năm 2024
NSNN chi công tác kiểm tra, đánh giá trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; sau khi giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ Thông tư 03/2023/TT-BTC quy định các nội dung chi cho công tác quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ bao gồm: Chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và các Hội đồng tư vấn khác được quy định tại Thông tư quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Khoa học và Công nghệ. Chi hoạt động của tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thành lập theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ. Chi thù lao, công tác phí của chuyên gia xử lý các vấn đề kỹ thuật hỗ trợ cho hoạt động của Hội đồng. Chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập (nếu có). Chi thông báo tuyển chọn trên các phương tiện truyền thông. Chi công tác kiểm tra, đánh giá trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; kiểm tra, đánh giá sau khi giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt động quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Định mức chi quản lý nhiệm vụ nhiệm vụ khoa học và công nghệTheo Thông tư, mức chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ như sau: Đối với Chủ tịch hội đồng, khung định mức chi tối đa là 1,5 triệu đồng/hội đồng; đối với Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng, mức chi tối đa là 1 triệu đồng/hội đồng. Chi thù lao xây dựng yêu cầu đặt hàng đối với các nhiệm vụ đề xuất thực hiện: Mức chi tối đa cho Chủ tịch hội đồng là 700.000 đồng/nhiệm vụ; mức chi cho Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng là 500.000 đồng/nhiệm vụ. Về chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ: Trường hợp họp Hội đồng nghiệm thu, mức chi tối đa đối với Chủ tịch hội đồng là 1,8 triệu đồng/nhiệm vụ; đối với Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng là 1,5 triệu đồng/nhiệm vụ... Việc quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước được thực hiện theo các quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán, Luật Khoa học và công nghệ và các văn bản hướng dẫn thực hiện. Sổ tay hướng dẫn quy trình thực hiện, hồ sơ, chứng từ và các mẫu biểu thanh quyết toán đề tài khoa học công nghệ STT Tên biểu mẫu Mẫu số Bảng tổng hợp chứng từ thanh toán 01-HD Bảng kê chứng từ thanh toán 02-HD Giấy đề nghị chuyển khoản 03-HD Bảng kê tạm ứng (kèm theo giấy đề nghị chuyển khoản) 03a-HD Giấy biên nhận tiền 04-HD Văn bản đề nghị Lãnh đạo Viện ký hợp đồng với nhà cung cấp 05-HD Bảng thống kê thu nhập 06-HD Kế hoạch hội thảo 07-HD Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành 08a Kế hoạch điều tra, khảo sát/thử nghiệm/thực nghiệm/làm việc, công tác… 09-HD Bảng kê khối lượng công việc do chủ nhiệm đề tài thực hiện 10-HD Bảng kê khối lượng công việc hoàn thành do chủ nhiệm đề tài thực hiện 10a-HD Hợp đồng thuê khoán chuyên môn 11-HD Biên bản nghiệm thu quyết toán hợp đồng theo giai đoạn 11a-HD Biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng 11b-HD Hợp đồng thuê chuyên gia 12-HD Biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng thuê chuyên gia 12a-HD Trang bìa báo cáo ký người thực hiện 13-HD Giấy đi đường C16-HD Bảng kê thanh toán công tác phí C17-HD Giấy đề nghị tạm ứng C42-HD Bảng kê tạm ứng (kèm theo giấy đề nghị tạm ứng) C42a-HD Giấy thanh toán tạm ứng C43-BB Bảng kê chi tiền C44-HD |