Làm cách nào để cài đặt máy khách mysql 8?

MySQL là một công cụ máy chủ cơ sở dữ liệu quan hệ mã nguồn mở dành cho hệ điều hành Linux. Nó được sử dụng rộng rãi trong công nghệ dựa trên web hiện đại và nó là một phần của phần mềm LAMP phổ biến

Hướng dẫn này cung cấp hướng dẫn từng bước về cách cài đặt MySQL trên Ubuntu 18. 04. Đối với phiên bản Ubuntu mới, hãy xem hướng dẫn của chúng tôi về cách cài đặt MySQL trên Ubuntu 20. 04

how to install mysql 8 on ubuntu using terminal

điều kiện tiên quyết

  • Một hệ thống chạy Ubuntu 18. 04
  • Truy cập vào tài khoản người dùng với đặc quyền sudo
  • Cửa sổ đầu cuối (ctrl-alt-T)
  • Trình quản lý gói APT (được cài đặt theo mặc định)

Cài đặt MySQL trong Ubuntu bằng Terminal

Hướng dẫn này giả định rằng bạn đang cài đặt vào một hệ thống cục bộ. Nếu bạn cần thiết lập mã hóa hoặc chứng chỉ bảo mật để định cấu hình máy chủ từ xa, vui lòng tham khảo hướng dẫn này

Bước 1. Kích hoạt kho lưu trữ MySQL

Cài đặt Ubuntu 18 của bạn. 04 có thể không có quyền truy cập vào kho MySQL

Để tải xuống các kho lưu trữ mới nhất, hãy nhập

wget -c https://dev.mysql.com/get/mysql-apt-config_0.8.11-1_all.deb

Hệ thống sẽ phản hồi bằng cách liên hệ với máy chủ và tải xuống. tập tin cấu hình deb. Thanh tiến trình hiển thị để cho bạn biết khi quá trình tải xuống hoàn tất

Terminal command to install and add the MySQL repository.

GHI CHÚ. Tùy chọn

sudo dpkg -i mysql-apt-config_0.8.11-1_all.deb
5 sẽ chỉ đạo hệ thống tiếp tục quá trình tải xuống nếu bị gián đoạn. Ngoài ra, có thể tệp apt-config mới hơn đã được xuất bản kể từ khi tài liệu này được viết. Bạn có thể tìm thấy liên kết đến tệp mới nhất trên trang tải xuống MySQL

Bước 2. Cài đặt kho lưu trữ MySQL

Để cài đặt và kích hoạt kho MySQL, hãy nhập lệnh

sudo dpkg -i mysql-apt-config_0.8.11-1_all.deb

Hệ thống sẽ phản hồi bằng cách khởi chạy một công cụ cấu hình cài đặt. Nó sẽ đưa ra các tùy chọn cho bạn về phiên bản MySQL mà bạn muốn cài đặt

MySQL package configuration manager

Để nguyên cài đặt mặc định và nhấp vào OK, trừ khi bạn là người dùng nâng cao và có lý do cụ thể để thay đổi chúng

Bước 3. Làm mới kho lưu trữ

Bất cứ khi nào bạn cài đặt các gói mới, bạn nên cập nhật danh sách kho lưu trữ để đảm bảo rằng bạn đang cài đặt bản phát hành mới nhất

Trong thiết bị đầu cuối, nhập như sau

sudo apt-get update

Hệ thống sẽ mất một lúc và làm mới bộ đệm của kho lưu trữ

GHI CHÚ. Bước này định cấu hình hệ thống của bạn để xây dựng MySQL 8 trực tiếp từ kho lưu trữ MySQL chính thức. Bạn sẽ không thể sử dụng kho lưu trữ gốc của Ubuntu để cài đặt phần mềm MySQL cho đến khi kho lưu trữ này bị vô hiệu hóa

Bước 4. Cài đặt MySQL

Để cài đặt MySQL trên Ubuntu, hãy chạy lệnh

sudo apt-get install mysql-server

Nhập thông tin đăng nhập quản trị viên của bạn và hệ thống sẽ cài đặt gói máy chủ MySQL, gói ứng dụng khách và tệp chung cơ sở dữ liệu

Terminal command and output installing MySQL

Quá trình cài đặt sẽ nhắc bạn nhập và xác nhận người dùng root và mật khẩu cho cơ sở dữ liệu MySQL

Mật khẩu này cấp toàn quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu, vì vậy mật khẩu phải an toàn và riêng tư

Tiếp theo, trình cài đặt sẽ hiển thị thông báo về phương thức xác thực mới. Xác thực mới hơn an toàn hơn nhưng có thể gây ra sự cố tương thích với các máy khách MySQL cũ hơn

Nhấp vào OK, sau đó trên màn hình tiếp theo, chọn phương thức xác thực bạn muốn sử dụng, sau đó nhấp lại vào OK

GHI CHÚ. Nếu biến môi trường PATH chưa được thiết lập trên hệ thống của bạn, bạn có thể gặp lỗi 'Không tìm thấy lệnh MySQL'. Đừng lo, có một cách dễ dàng để sửa lỗi MySQL ‘Command Not Found’ trên mọi HĐH

Bước 5. Thiết lập Bảo mật MySQL

Theo mặc định, MySQL thiếu nhiều tính năng bảo mật cơ bản và quan trọng. May mắn thay, nó đi kèm với một tập lệnh cài đặt hướng dẫn bạn cấu hình

Để cài đặt tập lệnh bảo mật MySQL, hãy nhập

sudo mysql_secure_installation

Hệ thống sẽ nhắc bạn nhập mật khẩu root MySQL

Xác thực plugin mật khẩu

Tiếp theo bộ cài đặt sẽ mô tả các tính năng của plugin Validate Password

Plugin này kiểm tra để đảm bảo rằng mọi mật khẩu mới đều đủ mạnh/phức tạp

Nhập

sudo dpkg -i mysql-apt-config_0.8.11-1_all.deb
0 để bật hoặc
sudo dpkg -i mysql-apt-config_0.8.11-1_all.deb
1 để tắt. Đây là lựa chọn của bạn, nhưng kích hoạt plugin này sẽ an toàn hơn

Plugin Xác thực mật khẩu có ba cài đặt cho mật khẩu

  • Thấp. mật khẩu phải có ít nhất 8 ký tự
  • Trung bình (mặc định). mật khẩu phải có 1 chữ hoa, 1 chữ thường, 1 số và 1 ký tự đặc biệt
  • Mạnh. so sánh mật khẩu với một tệp từ điển để ngăn chặn các cuộc tấn công vũ phu

MySQL secure plugin and setting the root password

Thay đổi mật khẩu gốc

Tiếp theo, trình cài đặt sẽ cung cấp cho bạn cơ hội thay đổi mật khẩu cho root. Nhập

sudo dpkg -i mysql-apt-config_0.8.11-1_all.deb
0 để thay đổi mật khẩu hoặc
sudo dpkg -i mysql-apt-config_0.8.11-1_all.deb
1 để giữ nguyên mật khẩu bạn đã đặt ở Bước 4

Nếu bạn thay đổi mật khẩu, nó sẽ cần tuân theo bất kỳ yêu cầu nào bạn đã định cấu hình ở Bước 5a

Định cấu hình Bảo mật MySQL

Hệ thống sẽ nhắc bạn về các tính năng bảo mật sau

Bạn nên xác nhận (nhập

sudo dpkg -i mysql-apt-config_0.8.11-1_all.deb
0) tất cả các tùy chọn, trừ khi bạn có lý do để vô hiệu hóa chúng

  • Xóa người dùng ẩn danh?
  • Không cho phép root đăng nhập từ xa?
  • Xóa cơ sở dữ liệu thử nghiệm và truy cập vào nó?
  • Tải lại bảng đặc quyền bây giờ?

MySQL Security settings in the terminal

Bước 6. Bắt đầu, Dừng hoặc Kiểm tra Trạng thái của Dịch vụ MySQL

Trong Ubuntu, dịch vụ MySQL sẽ tự động bắt đầu

Để xác minh MySQL đang chạy, hãy nhập lệnh

sudo dpkg -i mysql-apt-config_0.8.11-1_all.deb
0

Image of a terminal output displaying that MySQL is active.

Để dừng dịch vụ

sudo dpkg -i mysql-apt-config_0.8.11-1_all.deb
1

Để bắt đầu dịch vụ

sudo dpkg -i mysql-apt-config_0.8.11-1_all.deb
2

Bước 7. Khởi chạy MySQL để nhập lệnh

Nhiều lệnh MySQL có thể được nhập từ vỏ lệnh MySQL. Điều này rất giống với cửa sổ đầu cuối, nhưng các lệnh được cấp trực tiếp cho dịch vụ MySQL

Khởi chạy vỏ MySQL bằng lệnh

sudo dpkg -i mysql-apt-config_0.8.11-1_all.deb
3

Hệ thống sẽ nhắc nhập mật khẩu, sau đó giới thiệu về MySQL shell. Dấu nhắc lệnh sẽ thay đổi thành như thế này.

sudo dpkg -i mysql-apt-config_0.8.11-1_all.deb
5

Accessing the MySQL shell in the terminal.

Phần kết luận

Cài đặt MySQL trên Ubuntu 18. 04 thật dễ dàng

Tại thời điểm này, bạn nên cài đặt MySQL 8 trên máy chủ Ubuntu của mình, với các kiểm soát bảo mật cơ bản

Bạn có thể chạy các tác vụ cơ sở dữ liệu bổ sung thông qua MySQL shell, như được mô tả trong Bước 7. Hoặc, bạn có thể cài đặt các plugin hoặc công cụ khác để quản lý cơ sở dữ liệu của mình

Các công cụ phổ biến để quản lý MySQL trên Ubuntu là phpMyAdmin và MySQL Workbench. Nếu bạn quan tâm đến việc sử dụng GUI để quản lý cơ sở dữ liệu MySQL của mình, hãy bắt đầu bằng cách tìm hiểu cách tạo cơ sở dữ liệu bằng MySQL Workbench

Làm cách nào để cài đặt MySQL 8?

Giải nén kho lưu trữ cài đặt
Tạo một tệp tùy chọn
Chọn loại máy chủ MySQL
Khởi tạo thư mục dữ liệu
Khởi động máy chủ lần đầu tiên
Khởi động MySQL từ Dòng lệnh Windows
Tùy chỉnh PATH cho Công cụ MySQL
Khởi động MySQL dưới dạng Dịch vụ Windows

Làm cách nào để cài đặt MySQL 8 trong Windows 10?

Phương pháp đơn giản nhất và được đề xuất là tải xuống Trình cài đặt MySQL cho Windows từ https. // nhà phát triển. mysql. com/downloads/installer/ và chạy nó . Chọn mysql-installer-web-cộng đồng-8. 0. 23. msi nếu bạn có kết nối internet tốt, nếu không thì chọn mysql-installer-community-8. 0.

Là MySQL 8. 0 miễn phí?

MySQL Community Edition là phiên bản có thể tải xuống miễn phí của cơ sở dữ liệu nguồn mở phổ biến nhất thế giới được hỗ trợ bởi một cộng đồng tích cực gồm các nhà phát triển nguồn mở .