Vở bài tập toán lớp 4 bài 3 năm 2024
- Các số chẵn từ 101 đến 132 là: 102; 104; 106; 108; 110; 112; 114; 116; 118; 120; 122; 124; 126; 128; 130. Vậy có 15 số chẵn. Show
- Các số lẻ từ 101 đến 132 là: 101; 103; 105; 107; 109; 111; 113; 115; 117; 119; 121; 123; 125; 127; 129; 131. Vậy có 16 số lẻ. Môn Ngữ vănMôn Toán họcMôn Tiếng AnhMôn Lịch sử và Địa líMôn Âm nhạcMôn Mỹ thuậtMôn Giáo dục thể chấtMôn Tin họcMôn Công nghệMôn Khoa họcMôn HĐ trải nghiệm, hướng nghiệpMôn Đạo đứcVới giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất trang 10, 11, 12 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1. Giải vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suấtQuảng cáo Vở bài tập Toán lớp 4 trang 10 Vở bài tập Toán lớp 4 trang 10 Bài 1: Quan sát biểu đồ tranh sau rồi trả lời các câu hỏi:
Trong ngày thứ Bảy:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... Lời giải
Cây hoa ly, cây hoa hồng, cây hoa giấy, cây xương rồng, cây hoa nhài.
Cửa hàng bán được 12 cây xương rồng.
Loại cây cửa hàng bán được nhiều nhất là cây hoa hồng.
Cửa hàng bán được số cây hoa nhài gấp số cây hoa ly số lần là: 16 : 8 = 2 (lần) Quảng cáo Vở bài tập Toán lớp 4 trang 10 Bài 2: Số học sinh đi xe buýt đến trường ở lớp 4C của một trường tiểu học được ghi lại như sau: Số học sinh lớp 4C đi xe buýt đến trường Quan sát bảng số liệu thống kê trên:
- Thứ Hai có bao nhiêu học sinh đi xe buýt đến trường? ......................................................................................................................................... - Ngày nào có nhiều học sinh đi xe buýt đến trường nhất? Ngày nào có ít học sinh đi xe buýt đến trường nhất? ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Lời giải
- Thứ Tư có nhiều học sinh đi xe buýt đến trường nhất (17 học sinh), Thứ Sáu có ít học sinh đi xe buýt đến trường nhất (12 học sinh)
- Các thứ nào có số học sinh đi xe buýt đến trường là như nhau? (Trả lời: Thứ Ba và Thứ Năm) - Số học sinh đi xe buýt đến trường ngày thứ Hai nhiều hơn hay ít hơn số học sinh đi xe buýt đến trường vào ngày thứ Năm? Cụ thể là ít hơn/ nhiều hơn là bao nhiêu? (Trả lời: nhiều hơn: 16 – 15 = 1 (học sinh)) Quảng cáo Vở bài tập Toán lớp 4 trang 11 Vở bài tập Toán lớp 4 trang 11 Bài 3: Bạn Thảo được phân công ghi lại nhiệt độ vào lúc 10 giờ sáng của tất cả các ngày trong tuần như ở bảng sau: Nhiệt độ vào lúc 10 giờ sáng của các ngày trong một tuần Quan sát bảng số liệu thống kê trên và trả lời các câu hỏi: Vào lúc 10 giờ sáng:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Lời giải Quảng cáo Quan sát bảng số liệu thống kê, ta thấy:
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 12 Vở bài tập Toán lớp 4 trang 12 Bài 4: An quay vòng quay một lần. Khi vòng quay dừng lại thì chiếc kim sẽ chỉ vào một ô đã tô màu. Theo em, chiếc kim có những khả năng chỉ vào ô màu nào?
Trả lời: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Lời giải Có 4 khả năng xảy ra của chiếc kim như sau: Chiếc kim có thể chỉ vào ô màu tím. Chiếc kim có thể chỉ vào ô màu đỏ. Chiếc kim có thể chỉ vào ô màu xanh. Chiếc kim có thể chỉ vào ô màu vàng. Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌCBộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát sách VBT Toán lớp 4 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm). Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |