Luyện tập Toán lớp 5 tập 1 tuần 6

Hướng dẫn giải toán cơ bản cơ bản và nâng cao lớp 5 học kì 1. Theo đó, mỗi tuần các bạn sẽ có hai bài luyện tập (1 + 2) để thực hành. Thông qua các bài luyện tập nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu củng cố, rèn luyện kiến thức và kĩ năng thực hành trong mỗi tuần học. .

1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 4ha = ... $m^{2}$       b) 15000000$m^{2}$ = ... $km^{2}$

15ha = ... $hm^{2}$            1800000$m^{2}$ = ... ha

$\frac{1}{4}$ha = ... $m^{2}$                  500ha = ... $km^{2}$

$\frac{1}{1000}$ha = ... $m^{2}$                  6ha = ... $dam^{2}$

2. 

Luyện tập Toán lớp 5 tập 1 tuần 6

a) 2$m^{2}$ 5$dm^{2}$ ... 205$dm^{2}$        b) 630$cm^{2}$ ... 63$dm^{2}$

c) 40$dm^{2}$ ... 4$m^{2}$                            d) 5$m^{2}$ 17$dm^{2}$ ... 600$dm^{2}$

e) 8$km^{2}$ 36$dam^{2}$ ... 836ha             g) 47000$cm^{2}$ ... 470$m^{2}$

3. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 460m, chiều rộng 100m. Người ta chia khu đất đó thành 120 lô bằng nhau để xây dựng nhà biệt thự. Biết rằng trước khi chia, người ta dành 1ha làm đường đi. Hỏi mỗi biệt thự trong khu đó rộng bao nhiêu mét vuông? Diện tích để xây nhà của khu đó là bao nhiêu héc-ta?

Bài giải:

.......................................................

......................................................

.......................................................

4. Phát hiện lỗi sai trong bài giải của bài toán sau và sửa lại cho đúng:

Bài toán: "Để rửa một bể nước công cộng, hai máy bơm cùng hút trong 30 phút thì hết nước. Nếu chỉ một máy bơm thứ nhất làm việc thì để hút hết nước sẽ mất một thời gian bằng $\frac{2}{3}$ thời gian chỉ một máy bơm thứ hai làm việc. Tính thời gian cần thiết để mỗi máy bơm hút hết nước trong bể nếu làm riêng?"

Dưới đây là các bài giải Cùng em học Toán lớp 5 Tập 1 Tuần 6. Bạn vào Xem lời giải theo dõi chi tiết.

Các bài Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 5 Tập 1 khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

KHÓA HỌC GIÚP TEEN 2009 ĐẠT 9-10 LỚP 5

Phụ huynh đăng ký khóa học lớp 5 cho con sẽ được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí tại khoahoc.vietjack.com

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Luyện tập Toán lớp 5 tập 1 tuần 6

Luyện tập Toán lớp 5 tập 1 tuần 6

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 5 Tập 1 & Tập 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Cùng em học Toán lớp 5 Tập 1 & Tập 2 giúp bạn học tốt môn Toán 5 hơn.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

\(5\frac{{44}}{{100}}\)ha = 5ha 44dam2                                  7ha 35m2 = 70 000 m2 + 35m2 = 70 035m2

Mà 5ha 44dam2 > 4ha 4dam2                                     Mà 70 035m2 < 70 350m2                                            

Nên \(5\frac{{44}}{{100}}\)ha > 4ha 4dam2                            Nên 7ha 35m2 < 70 350m2

2km2 8ha = 200ha + 8ha                              5km2 8ha = 5km2 + \(\frac{8}{{100}}\) km2= \(5\frac{8}{{100}}\) km2

Nên 2km2 8ha = 208ha                                            Nên 5km2 8ha <\(5\frac{8}{{10}}\)km2       

Bài 4

Một khu đất rộng 6ha. Người ta dành \(\frac{1}{8}\)diện tích khu đất để làm công viên. Hỏi diện tích công viên là bao nhiêu mét vuông?

Trả lời: .................................................................................................................................................

Phương pháp giải:

Đổi: 6ha = 60 000 m2

Diện tích công viên = diện tích khu đất nhân với \(\frac{1}{8}\)

Lời giải chi tiết:

Đổi: 6ha = 60 000 m2

Diện tích công viên là

 \(60000 \times \frac{1}{8} = 7500\)(m2)

 Trả lời: Vậy công viên rộng 7500 m2.

Bài 5

Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông:

8ha = ...............................                   7km2 = ...................................

15m2 28dm2 = ...............                     67 dm2 = ...............................

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi:

1ha = 10 000m2                       1km2 = 1 000 000m2                    1dm2 = \(\frac{1}{{100}}\)m2

Lời giải chi tiết:

8ha = 80 000m2                                                      7km2 = 7 000 000 m2

15m2 28dm2 = 15m2 \(\frac{{28}}{{100}}\)m2 = \(15\frac{{28}}{{100}}\) m2   67 dm2 = \(\frac{{67}}{{100}}\) m2

Bài 6

Khoanh vào số đo thích hợp.

a) Diện tích của một chiếc nhãn vở khoảng: 40m2;               40dm2;             40cm2

b) Diện tích sàn của một phòng học khoảng: 40mm2;           40m2;               40 km2

c) Diện tích của một mặt bàn học khoảng:     550cm2;           55m2;               5 km2

d) Diện tích của một cánh rừng khoảng:         20dm2;            20m2;               20ha   

Phương pháp giải:

Em ước lượng số đo của mỗi vật rồi khoanh vào đáp án thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập Toán lớp 5 tập 1 tuần 6

Bài 7

Tính.

a) \(\frac{4}{5} + \frac{7}{{10}} + \frac{9}{{20}} = .......................................\)

b) \(\frac{5}{4} - \frac{1}{8} - \frac{7}{{16}} = .........................................\)

c) \(\frac{7}{6}:\frac{2}{3} \times \frac{{11}}{{12}} = .........................................\).

Phương pháp giải:

- Đối với phép cộng, trừ phân số không cùng mẫu số, em quy đồng mẫu số rồi cộng (hoặc trừ) các phân số vừa tìm được.

- Để nhân hai phân số ta thấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Để chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Lời giải chi tiết:

a) \(\frac{4}{5} + \frac{7}{{10}} + \frac{9}{{20}} = \frac{{16}}{{20}} + \frac{{14}}{{20}} + \frac{9}{{20}} = \frac{{39}}{{20}}\)

b) \(\frac{5}{4} - \frac{1}{8} - \frac{7}{{16}} = \frac{{20}}{{16}} - \frac{2}{{16}} - \frac{7}{{16}} = \frac{{11}}{6}\)

c) \(\frac{7}{6}:\frac{2}{3} \times \frac{{11}}{{12}} = \frac{7}{6} \times \frac{3}{2} \times \frac{{11}}{{12}} = \frac{{7 \times 3 \times 11}}{{3 \times 2 \times 2 \times 12}} = \frac{{77}}{{48}}\)

Bài 8

Một vườn rau hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng \(\frac{2}{3}\)chiều dài.

a) Tính diện tích vườn rau.

b) Biết cứ 100m2 thì thu hoạch được 450kg rau. Hỏi trên cả vườn thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?

Phương pháp giải:

Tính chiều rộng của mảnh vườn bằng chiều dài nhân với \(\frac{2}{3}\)

- Tính diện tích mảnh vườn bằng chiều dài nhân với chiều rộng.

- Tính số ki-lô-gam rau thu hoạch được trên cả vườn ta đung phương pháp “tìm tỉ số: hoặc “rút về đơn vị”.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Vườn rau hình chữ nhật

Chiều dài: 120m

Chiều rộng: \(\frac{2}{3}\)chiều dài

100m2: 450 kg rau

Cả vườn: ...... kg rau?

Cách 1:

Chiều rộng của mảnh vườn là

       \(120 \times \frac{2}{3} = 80\) (m)

Diện tích của mảnh vườn là

       120 x 80 = 9 600 (m2)

9 600m2 gấp 100m2 số lần là

        9 600 : 100 = 96 (lần)

Trên cả vườn thu hoạch được số ki-lô-gam rau là

        450 x 96 = 43 200 (kg)

                    Đáp số: 43 200 kg

Cách 2:

Chiều rộng của mảnh vườn là

        \(120 \times \frac{2}{3} = 80\) (m)

Diện tích của mảnh vườn là

        120 x 80 = 9 600 (m2)

Một mét vuông thu được số kg rau là

        450 : 100 = \(\frac{9}{2}\) (kg rau)

Trên cả vườn thu hoạch được số ki-lô-gam rau là

       \(9600 \times \frac{9}{2} = 43200\)(kg rau)

                     Đáp số: 43 200 kg rau

Vui học

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Diện tích một khu rừng là 7ha, trong đó có một hồ nước chiếm diện tích bằng \(\frac{1}{{10}}\)diện tích khu rừng. Diện tích còn lại của khu rừng là ............................................m2.