Nhiệt độ sôi của ethane (ch3ch3) là

CHỦ ĐỀ 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỮU CƠBài 1: HỢP CHẤT HỮU CƠ, THU CHẤT HỮU CƠI. Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ1/ Về thành phần và cấu tạo- Nhất thiết phải có cacbon, ngoài ra có thể có thêm hiđrô, oxi, nitơ, ...- Liên kết hóa học ở hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hóa trị.- Số lượng các nguyên tố tham gia rất ít nhưng số lượng các hợp chất hữu cơ rất nhiều.2/ Về tính chất vật lý- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp (dễ bay hơi).- Thường không tan hoặc ít tan trong nước, nhưng tan trong dung môi hữu cơ.3/Về tính chất hóa học- Đốt thì cháy, kém bền với nhiệt.- Phản ứng chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định, cần đun nóng hoặc xúc tác.II. Phương pháp thu chất hữu cơ1/ Phương pháp chưng cất- Là phương pháp thu chất hữu cơ bằng cách đun sôi một hỗn hợp lỏng và làm lạnh chất có nhiệt độ sôi thấphơn.- Dùng để tách các chất hữu cơ lỏng tan vào nhau và có nhiệt độ sôi khác nhau.2/ Phương pháp chiết- Là phương pháp thu chất hữu cơ bằng cách lọc riêng hai chất bằng phễu lọc.- Dùng để tách các chất lỏng không tan vào nhau.3/ Phương pháp kết tinhDùng để tách hỗn hợp các chất rắn có nhiệt độ sôi khác nhau gắn với các độ tan khác nhau.Bài 2: PHÂN LOẠI CHẤT HỮU CƠ, DANH PHÁPI. Phân loại chất hữu cơHợp chất hữu cơ được chia thành hidrcacbon và dẫn xuất hidrcacbon.1/ Hidrcacbon là loại hợp chất hữu cơ đơn giản nhất, trong thành phần phân tử chỉ chứa hai nguyên tố làcacbon và hidro.H* Hidrocacbon mạch hở- Hidrocacbon no: Ankan CH4H CHH- Hidrocacbon không no có một nối đôi: Anken C2H4- Hidrcacbon không no có hai nối đôi: Ankadien C4H4* Hidrocacbon mạch vòng- Hidrocacbon no: xicloankanCH2=CH2CH2=CH-CH=CH2- Hidrocacbon mạch vòng: Aren2/ Dẫn xuất của hidrocacbon là những hợp chất mà trong phân tử ngoài C, H ra còn có một số hay nhiềunguyên tố khác như O, N, S, halogen...* Dẫn xuất halogen : R-X ( R là gốc hidrocacbon)* Hợp chất chứa nhóm chức:R-OH: ancol; R-O-R: ete; R-COOH: axit; ...II. Danh pháp1/ Tên thông thường1- Đặt theo nguồn gốc tìm ra chúng- Ví dụ:HCOOH: axit fomic (fomica: con kiến)CH3COOH: axit axetic (acetus: giấm)2/ Tên quốc tếLà những quy tắc quốc tế về cách gọi tên hợp chất hữu cơ, gọi theo hệ thống IUPAC.a) Tên gốc chức- Nhóm chức: là nhóm nguyên tử gây ra những phản ứng đặc trung của phân tử hợp chất hữu cơ.Ví dụ:R-OH: chức ancolR-CHO: chức anđêhit- Cách đọc:Tên phần gốc + Tên phần định chức- Ví dụ:CH3 – Cl: Metyl – cloruaCH3COO – C2H5: Etyl – axetatb) Tên thay thế- Cách đọc+ Thứ tự đánh chỉ số: chức trước, đôi sau.Ví dụ:1234CH3 – CH – CH = CH2OH+ Cách đọc: đọc theo thứ tự sau Tên phần thế (có thể không có): số chỉ vị trí + tên phần thế Tên mạch chính: theo mạch nhiều cacbon Tên phần chức: số chỉ vị trí đôi, ba + tên liên kết (an, en, in); số chỉ vị trí phần chức + tên phầnchứcLưu ý: halogen theo tên gốc chức -> chứchalogen theo tên thay thế -> phần thế- Ví dụ:1234CH3 – CH – CH = CH2OH(but –3 – en – 2 – ol)6543CH221CH3 – C = CH – C – CH = CH – BrCH3CH3(1 – brom – 3, 3, 5 trimetyl hex – 1, 4 – đien)Tên số đếm và tên mạch cacbon chínhSố đếmMạch cacbon chính1monoC2điC-C3triC-C-C4tetraC-C-C-C-C5pentaC-C-C-C-C-C6hexaC-C-C-C-C-C-C7heptaC-C-C-C-C-C-C-C8octaC-C-C-C-C-C-C-C-C9nonaC-C-C-C- C-C-C-C-C-C10đecaC-C-C-C-C-C-C-C-C-C-CmetetpropbutpenthexheptoctnonđecBài 3: PHÂN TÍCH NGUYÊN TÔ2I. Phân tích định tính nguyên tố- Phân tích định tính nguyên tố để xác định thành phần các nguyên tố hóa học chứa trong một chất.- Muốn xác định thành phần các nguyên tố , người ta chuyển các nguyên tồ trong hợp chất hữu cơ thành cáchợp chất vô cơ đơn giản rồi nhận ra các sản phẩm đó.1/ Xác định cacbon và hidro.+O2+ Ca(OH) 2 → CO 2    → CaCO3 ↓- Nhận cacbon: đốt cháy hợp chất hữu cơ: C- Nhận hidro: đốt cháy hợp chất hữu cơ:+O2+ CuSO khan → H 2 O   4 → CuSO 4 .5H 2 O2H( màu xanh lam)Hoặc có thể dùng chất hút nước mạnh như : H2SO4 đđ, CaCl2 khan, P2O5.2/ Xác định nitơ và oxi.- Nhận nitơ: đốt cháy hợp chất hữu cơ, nếu có mùi khét thì hợp chất đó có nitơ.Hoặc đun hợp chất hữu cơ với H2SO4 đặc ( NaOH đặc) có mùi khai NH3 thì hợp chất đó có chứa nitơ.+ H 2SO 4 đ đ, t o →CxHyOzNt(NH4)2SO4+......to→(NH4)2SO4 + 2NaOHNa2SO4 + H2O + NH3↑- Nhận oxi: khó phân tích định tính trực tiếp, thường xác định nhờ định lượng:mO = m hợp chất – tổng khối lượng các nguyên tố3/ Xác định halogen.Khi đốt cháy hợp chất hữu cơ chứa clo bị phân hủy, clo tách ra dưới dạng HCl, ta dùng dung dịch AgNO3HCl + AgNO3→ AgCl↓ + HNO3II. Phân tích định lượng các nguyên tố- Phân tích định lượng các nguyên tố xác định khối lượng của mỗi nguyên tố hóa học chứa trong hợp chất hữucơ.- Muốn định lượng nguyên tố, người ta chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các hợp chất vô cơđơn giản, định lượng chúng, từ đó suy ra khối lượng từng nguyên tố có trong một chất.1/ Định lượng cacbon và hidroVD: Đốt cháy chất hữu cơ A thu được CO2 và H2O và N2mC (A) = mC(CO2) = mol CO2.12mH (A) = mH(H2O) = mol H2O.22/ Định lượng nitơmN (A) = mol N2.283/ Định lượng oximO = m (A) – ( mC + mH + mN )* Chú ý :- Dùng H2SO4 đặc, P2O5, CaCl2 khan hấp thụ H2O.- Dùng NaOH, KOH, Ca(OH)2 hấp thụ CO2, độ tăng khối lượng của bình hay khối lượng kết tủa CaCO 3giúp ta tính được CO2.- Chỉ dùng CaO, Ca(OH)2, NaOH hấp thụ sản phẩm gồm CO 2 và H2O thì khối lượng bình tăng chính làtổng khối lượng CO2 và H2O.Vd1: Cho khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 (dư)→CO2 + Ca(OH)2 (dư)CaCO3↓ + H2OVd2: Thổi khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 được kết tủa, đem dung dịch nung được kết tủa nữa.Phản ứng xảy ra :CO2+Ca(OH)2→CaCO3+H2OCaCO3+CO2 +H2O →Ca(HCO3)2Muối Ca(HCO3)2 tan trong nước phân hủy khi đun nóng.3Ca(HCO3)2to→CaCO3 + CO2 + H2OBài 4: CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT VÀ CÔNG THỨC PHÂN TỬI. Công thức đơn giản nhất- Cho biết tỉ lệ tối giản số nguyên tử của các nguyên tố- Cách tìmCho hợp chất CxHyOzNt thìx:y:z:t=x:y:z:t=II. Công thức phân tư- Cho biết số nguyên tử các nguyên tố trong phân tử chất hữu cơ.- Cách tìmCho hợp chất A: CxHyOzNt thì12xy16z 14t MA====mC mH mO mN mA12xy1614t MA====%C %H %O %N 100Bài 5: CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠI. Thuyết cấu tạo hóa họcThuyết cấu tạo hóa học gổm những luận điểm chính sau:- Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhấtđịnh. Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo hóa học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó, tức là thay đổi cấu tạo hóahọc, sẽ tạo ra hợp chất khác.- Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị IV. Nguyên tử cacbon không những có liên kết với nguyêntử khác mà còn liên kết với nhau thành mạch cacbon.- Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử (bản chất, số lượng các nguyên tử) và cấu tạo hóahọc (thứ tự liên kết các nguyên tử).VD: CH4 là chất khí dễ cháy; CCl4 là chất lỏng không cháy.CH3CH2OH chất lỏng tác dụng với Na; CH3OCH3 không tác dụng với Na.Thuyết cấu tạo hoá học do nhà bác học Nga Butlêrôp đề ra năm 1861 gồm 4 luận điểm chính.II. Công thức cấu tạo- Công thức cấu tạo biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.- Phân loại:+ CTCT khai triển:H H HH– C–C–C–HH H H+ CTCT thu gọn:CH3 – CH2 – CH3+ CTCT thu gọn nhất:III. Hiện tượng đồng đẳng, đồng phân41/ Đồng đẳng- Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH 2 nhưng có tính chất hóahọc tương tự nhau là những đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng.- Ví dụ:Dãy đồng đẳng của metan: CH4, C2H6, C3H8,…2/ Đồng phân- Là những chất hữu cơ có cùng công thức phân tửu nhưng khác nhau về công thức cấu tạo, do đó khác nhauvề tính chất hóa học.- Ví dụ:C5H12 có 3 đồng phân.- Phân loại Nhóm đồng phân cấu tạo- Là nhóm đồng phân do thứ tự liên kết khác nhau của các nguyên tử hay nhóm nguyên tử trong phân tử gâyra.- Nhóm đồng phân này được chia thành 3 loại: Đồng phân mạch cacbon:Thay đổi thứ tự liên kết của các nguyên tử cacbon với nhau (mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng), cácnhóm thế, nhóm chức không thay đổi.Đối với hiđrocacbon, phân tử phải có từ 4C trở lên mới có đồng phân mạch cacbon.Ví dụ: Butan C4H10 có 2 đồng phân.CH3 - CH2 - CH2 - CH3 : n - butanRiêng với các hợp chất chứa nhóm chức rượu, ete thì từ 3C trở lên đã có đồng phân.Ví dụ rượu propylic có 2 đồng phân.CH3 - CH2 - CH2 - OH : n - propylicnhưng đây không phải là đồng phân mạch cacbon mà là đồng phân vị trí nhóm chức OH. Đồng phân vị trí của nối đôi, nối ba, nhóm thế, nhóm chứcNhóm đồng phân này do:+ Sự khác nhau vị trí của nối đôi, nối ba.Ví dụ:CH2 = CH - CH2 - CH3CH3 - CH = CH - CH3buten -1buten - 2+ Khác nhau vị trí của nhóm thế.Ví dụ:+ Khác nhau vị trí của nhóm chức.Ví dụ:CH3 - CH2 - CH2 - CH2 - OH : butanol -15 Đồng phân nhóm chứcCác đồng phân của nhóm này khác nhau về nhóm chức, tức là đổi từ nhóm chức này sang nhóm khác, do đótính chất hoá học hoàn toàn khác nhau. Sau đây là những đồng phân nhóm chức quan trọng nhất.+ Anken - xicloankanVí dụ C3H6 có thể là+ Ankađien - ankin - xicloankenVí dụ C4H6 có những đồng phân sau:CH2 = CH - CH = CH2CH2 = C = CH - CH3butađien -1,3butađien -1,2CH = C - CH2 - CH3CH3 - C = C - CH3.butin -1butin - 2+ Rượu - eteVí dụ C3H8O có những đồng phân.CH3 – CH2 – O – CH3 : etyl metylete+ Anđehit – xetonVí dụ C3H6O có 2 đồng phânCH3 – CH2 – CHO : propanalCH3 – CO – CH3 : đimetylxeton.+ Axit - esteVí dụ C3H6O2 có 3 đồng phânCH3 – CH2 – COOH : axit propionicCH3 – COO – CH3: metyl axetatH – COO – C2H5: etyl fomiat+ Nitro - aminoaxitVí dụ C2H5NO2 có hai đồng phânH2N – CH2 – COOH : axit aminoaxeticCH3 – CH2 – NO2: nitroetan. Nhóm đồng phân hình học- Ở đây chỉ xét đồng phân cis-trans của dạng mạch hở. Đây là loại đồng phân mà thứ tự liên kết của cácnguyên tử trong phân tử hoàn toàn giống nhau, nhưng khác nhau ở sự phân bố các nguyên tử hoặc nhómnguyên tử trong không gian.- Điều kiện để có đồng phân hình họcĐiều kiện cần là trong phân tử phải có nối đôi.6Điều kiện đủ là mỗi ngun tử cacbon ở nối đơi phải liên kết với hai ngun tử hoặc nhóm ngun tử khácnhau:- Cách xác định dạng cis, dạng trans:Nếu hai nhóm lớn ở cùng một phía so với liên kết đơi: gọi là cis.Nếu hai nhóm lớn ở khác phía so với liên kết đơi: gọi là trans.Ví dụ1: buten - 2 (CH3 – CH = CH – CH3)Ví dụ 2: Axit C17H33COOHCH3(CH2)7 – CH = CH – (CH2)7 – COOHVí dụ: 3 - metylpenten - 2IV. Liên kết trong phân tư hợp chất hữu cơ1/ Các loại liên kết- Liên kết đơn : (-) liên kếtσ.- Liên kết đơi : (=) gồm 1 liên kếtσ- Liên kết ba : (≡) gồm 1 liên kết* Chú ý:- Liên kết đơn (-) khơng có liên kết- Liên kết đơi (=)cần có 1 liên kếtσvàπ.và 2 liên kếtπ.π ∆( = 0).π ∆( = 1).π ∆- Liên kết ba (≡) cần có 2 liên kết ( = 2)π∆- Ngồi ra khi tạo 1 liên kết hoặc tạo 1 vòng hay chỉ khi ( = 1)2/ Độ bất bão hòaĐộ bất bão hoà (ký hiệu ∆ ) là đại lượng cho biết tổng số liên kết và sốvòng có trong phân tử chất hữu cơ, ∆ ≥ 0, nguyên.Cho cơng thức phân tử: CxHyOzNtClu thì độ bất bão hòa là:7∆=Bài 6: PHẢN ỨNG HỮU CƠ Phản ứng thếH3C – H + Cl2 Phản ứng cộngCH2 = CH2 Phản ứng tách+ H2as→H3C – Cl + HClxt, t o →CH3 – CH30500 C, xt→CH3-CH3CH2=CH2 + H2 Phản ứng phân hủyt0→CH4C + 2H2 Phản ứng oxi hóa – khưt0→C6H12 + 9O26CO2 + 6H2O Phản ứng trùng hợpxt, t o →nCH2 = CH2- ( CH2 – CH2 -)nCHỦ ĐỀ 2. HIDROCACBON NOBài 1: ANKANI. Khái niệmAnkan là những hidrocacbon no, mạch hở. Còn gọi là parafin.II. Công thức tổng quátCTTQ CnH2n+2 (n≥1)=> Gốc CnH2n+2: ankylIII. Đồng đẳngThuộc dãy đồng đẳng của metan CH4.IV. Đồng phân Từ C4H10 trở đi có đồng phân cấu tạo, thuộc loại đồng phân mạch cacbon.Ví dụ:- C4H10 có 2 đồng phân:CH3-CH2-CH2-CH3; CH3-CH(CH3)-CH3- C5H12 có 3 đồng phân:CH3-CH2-CH2-CH2-CH3; CH3-CH(CH3)-CH2-CH3; CH3-C(CH3)2-CH3- C6H14 có 5 đồng phân- C7H16 có 9 đồng phân8 Bậc của nguyên tử cacbonBậc của nguyên tử cacbon trong một phân tử được xác định bằng số nguyên tử cacbon khác liên kết vớinó. Bậc của cacbon được ký hiệu bằng chữ số La mã (I, II, III,…)Ví dụ:V. Danh pháp1/ Ankan không phân nhánh Cách đọcTên mạch chính + anVí dụ:CH3-CH2-CH3: propanCH3-CH3: etan Mỗi đồng phân ankan có một đồng phân ankyl tương ứng. Cách đọc đồng phân ankyl: thay tên ankan cóchữ an thành chữ yl.Ví dụ:CH4: metan -> CH3-: metylCH3-CH3: etan -> CH3-CH2-: etyl Một số tên riêng của mạch cacbon CH3-CH(CH3)-: iso CH3-CH2-CH(CH3)-: sec CH3-C(CH3)2-: neoVí dụ:- CH3-CH2-CH3: propan -> CH3-CH2-CH2-: propylCH3-CH(CH3)-: isopropyl- CH3-CH2-CH2-CH3: butan -> CH3-CH2-CH2-CH2-: butylCH3-CH(CH3)-CH3: isobutan -> CH3-CH(CH3)-CH2-: isobutyl- CH3-CH2-CH2-CH2-CH3: pentan -> CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-: pentylCH3-CH(CH3)-CH2-CH3: isopentan -> CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-: isoamylCH3-C(CH3)2-CH3: tertpentan -> CH3-C(CH3)2-CH2-: tertpentyl2/ Ankan phân nhánhTheo IUPAC, ankan phân nhánh được gọi theo tên thay thế. Chọn mạch chính là mạch dài nhất và chứa nhiều nhánh nhất. Đánh số: từ phía gần nhánh. Cách đọc: số chỉ nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + anLưu ý:- Tên nhánh gọi theo thứ tự vần chữ cái.- Số chỉ nhánh đặt ngay trước gạch nối tên nhánh đó.- Có bao nhiêu nhánh thì có bấy nhiêu chữ số.- Giữa hai số cách nhau bằng dấu phẩy, giữa số và chữ cách nhau bằng dấu gạc nối.- Tên nhánh cuối cùng viết liền tên mạch chính.CH3CH3-C-CH2-CH-CH3: 3,3,5 – trimetylheptanC2H5 C2H5VI. Cấu trúc- Liên kết đơn: lai hóa Sp39- Liên kết đôi: lai hóa Sp2- Liên kết ba: lai hóa SpCác nguyên tử cacbon trong ankan lai hóa Sp3.VII. Tính chất vật lý1/ Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng. Trạng thái- Từ CH4 → C4H10 là chất khí.- Từ C5H12 → C18H38 là chất lỏng.- Từ C19H40 trở đi là chất rắn. Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng tăng theo số nguyên tử cacbon trong ankan.Ankan nhẹ hơn nước (Dankan < Dnước). Trong cùng đồng phân: mạch cacbon dài nhất nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng lớn nhất.2/ Tính tan, màu, mùi- Ankan không tan trong nước (kị nước).- Ở trạng thái lỏng là dung môi không phân cực, hòa tan tốt một số chất không phân cực.- Không màu- Mùi:C1 -> C4: không mùiC5 -> C10: mùi xăngC11 -> C16: mùi dầu hỏaVIII. Tính chất hóa học- Ankan tương đối trơ về mặt hóa học: ở nhiệt độ thường chúng không phản ứng với axit, bazơ, chất oxi hóamạnh (KMnO4).- Dưới tác dụng của ánh sáng, xúc tác và nhiệt độ, ankan tham gia phản ứng thế (đặc trưng), phản ứng táchvà phản ứng oxi hóa.1/ Phản ứng thế Với metanCH4+CH3Cl +CH2Cl2 +CHCl3+Cl2Cl2Cl2Cl2askt→askt→askt→askt→CH3Cl + HCl(metyl clorua)CH2Cl2 + HCl(metilen clorua)CHCl3 + HCl(cloroform)CCl4 + HCl(cacbon tetraclorua) Với đồng đẳng khác- Ankan tham gia phản ứng thế với halogen, gọi là phản ứng halogen hóa. Sản phẩm là dẫn suấthalogen.- Đặc điểm thế+ Flo quá mạnh, phân hủy ankan.+ Clo thế hiđrô ở cacbon các bậc khác nhau, tạo nhiều sản phẩm.+ Brom hầu như chỉ thế ở cacbon bậc cao.+ Iot quá yếu, không phản ứng với ankan.- Ví dụ:10CH3-CH3 +Cl2 CH3-CH2Cl + HClCH3-CH2-CH3 + Cl2 CH3-CHCl-CH3 + HCl2-clopropan (sản phẩm chính)CH3-CH2-CH2Cl + HCl1-clopropan (sản phẩm phụ)C5H12 có 3 đồng phân tạo 8 sản phẩm thếCH3-CH2-CH2-CH2-CH3 + Cl2 có 3 sản phẩmCH3-CH(CH3)-CH2-CH3 + Cl2 có 4 sản phẩmCH3-C(CH3)2-CH3 + Cl2 có 1 sản phẩm Quy luật thếPhản ứng thế xảy ra ưu tiên ở nguyên tử hiđrô gắn với cacbon bậc cao hơn.2/ Phản ứng tách Phản ứng đề hiđrô hóa: gãy liên kết C-HCH3-CH3 CH2=CH2 + H2CH3-CH2-CH2-CH3 CH3-CH2-CH=CH2 + H2CH3-CH=CH-CH3 + H2Tổng quát: CnH2n+2 CnH2n + H2 Phản ứng crackinh: gãy liên kết C-CCH3-CH2-CH2-CH3 CH3-CH=CH2 + CH4CH2=CH2 + CH3-CH3Tổng quát: CnH2n+2 CaH2a + CbH2b+2(ankan)(anken) (ankan) (n=a+b, n 3)3/ Phản ứng oxi hóa Oxi hóa hoàn toànCH4 + 2H2 CO2 + 2H2OTổng quát: CnH2n+2 + O2 nCO2 + (n+1)H2OĐặc điểm:- =  Oxi hóa không hoàn toànCH4 + O2 HCHO + H2OCH4 + O2 CH3OHCH4 + H2O CO +3H2IX. Điều chế1/ Phòng thí nghiệm Điều chế metan0- CH3COONa(r) + NaOH(r)- Al4C3 +12H2O →- Al4C3 +12HCl → Điều chế ankan khác- Phương pháp Duma:CaO, t→3CH4↑3CH4↑CH4↑ ++4Al(OH)3+4AlCl30CaO, t→CnH2n+1COONa + NaOH(r)CnH2n+2 + Na2CO3- Phương pháp Wurtzt:CaH2a+1Cl + CbH2b+1Cl + 2Na CnH2n+2 + 2NaCl (n=a+b)Ví dụ:11Na2CO30CaO, t→C2H5COONa + NaOH(r)C2H6 + Na2CO3CH3Cl + C2H5Cl + 2Na C3H8 + 2NaCl2/ Trong công nghiệpĐi từ khí thiên nhiên, khí mỏ dầu và từ dầu mỏ.X. Ứng dụngLàm nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu.Bài 2: XICLOANKANI. Khái niệm- Xicloankan là những hợp chất hiđrocacbon no, mạch vòng.- Xicloankan gồm:Monoxicloankan: có 1 vòngPolixicloankan: có nhiều vòngTa chỉ xét monoxicloankanII. Công thức tổng quátCTTQ là CnH2n (n≥3).III. Đồng đẳngThuộc dãy đồng đẳng của xiclopropanIV. Đồng phân- C3H6:- C4H8:- C5H10:V. Danh phápCách đọc: số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + xicol + tên mạch chính (vòng) + anVí dụ:: xiclopropan: xiclo butan: xiclopentan: metyl xiclobutan: 1, 2 – đimetyl xiclopropan: etyl xiclopropan12VI. Cấu trúc- Xiclopropan: các nguyên tử cacbon nằm trên một mặt phẳng.- Xicloankan khác: các nguyên tử cacbon không nằm trên một mặt phẳng.VII. Tính chất vật lý- Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy tăng dần.- Không màu, không tan trong nước.- Vòng lớn nhất có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy lớn nhất trong cùng đồng phân.VIII. Tính chất hóa học1/ Phản ứng thế+ Cl2CH3 + Cl2Cl + HClCH2Cl + HClCH3 + HClClCH3 + HClCl2/ Phản ứng cộngChỉ có xicloankan vòng 3 cạnh, 4 cạnh mới có phản ứng cộng, vòng 5 cạnh trở lên không có phản ứng cộng. Vòng 3 cạnhXiclopropan có thể cộng mở vòng với H2, Br2, HBr-+ H2 CH3-CH2-CH3-+ Br2(dd) CH2(Br)-CH2-CH2(Br)(xiclopropan làm mất màu dung dịch brom)+ HBr  CH3-CH2-CH2Br Vòng 4 cạnhChỉ có cộng mở vòng với H2+ H2 CH3-CH2-CH2-CH33/ Phản ứng oxi hóa3nt0→2CnH2n +O2nCO2 + nH2OĐặc điểmXicloankan không làm mất màu dung dịch thuốc tím KMnO4.IX. Điều chế- Từ sản phẩm chưng cất dầu mỏ.- Từ ankan: phản ứng đề hiđrô hóa.CH3-CH2-CH2-CH3+ H2X. Ứng dụngLàm nguyên liệu, nhiên liệu, dung môi.13+ 3H2CHUYÊN ĐỀ VI. HIDROCACBON KHÔNG NO - HIDROCACBON THƠMA. PHẦN LÝ THUYẾTI. ANKEN1. Khái niệm - Đồng phân - Danh phápa. Khái niệm:≥2- Anken là hidrocacbon không no mạch hở có một nối đôi trong phân tử. Có CTTQ là CnH2n (n)- Các chất C2H4, C3H6, C4H8 . . . CnH2n (n≥2) hợp thành dãy đồng đẵng của anken.b. Đồng phân: Có hai loại đồng phân- Đồng phân cấu tạo: (Đồng phân mạch C và đồng phân vị trí liên kết đôi)Thí dụ: C4H8 có ba đồng phân cấu tạo.CH2=CH-CH2-CH3; CH3-CH=CH-CH3; CH2=C(CH3)-CH3- Đồng phân hình học (cis - trans): Cho anken có CTCT: abC=Ccd. Điều kiện để xuất hiện đồng phân hình họclà: a ≠ b và c ≠ d.Thí dụ: CH3-CH=CH-CH3 có hai đồng phân hình họcHCH3H3CCH3H3CC=CHC=CHHtrans - but-2-encis - but-2-enc. Danh pháp:- Danh pháp thường: Tên ankan nhưng thay đuôi an = ilen.+ Ví dụ: C2H4 (Etilen), C3H6 (propilen)- Danh pháp quốc tế (tên thay thế):Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + số chỉ vị trí liên kết đôi + en4321C H3 - C H = C H - C H3+ Ví dụ:12(C4H8)But-2-en(C4H8)2 - Metylprop-1-en3C H 2 = C(CH 3 ) - C H 32. Tính chất vật lýỞ điều kiện thường thì- Từ C2H4 → C4H8 là chất khí.- Từ C5H10 trở đi là chất lỏng hoặc chất rắn.3. Tính chất hóa họca. Phản ứng cộng (đặc trưng)0* Cộng H2: CnH2n+H2Ni, t→CnH2n+20CH2=CH-CH3 + H2* Cộng Halogen: CnH2nCH2=CH2++Br2Ni, t→X2→→CH3-CH2-CH3CnH2nX2CH2Br-CH2Br14Phản ứng anken tác dụng với Br2 dùng để nhận biết anken (dd Br2 mất màu)* Cộng HX (X: Cl, Br, OH . . .)+Thí dụ: CH2=CH2 +HOHH→CH3-CH2OH→CH2=CH2 + HBrCH3-CH2Br- Các anken có cấu tạo phân tử không đối xứng khi cộng HX có thể cho hỗn hợp hai sản phẩmCH3-CH2-CH2Br (spp)1-brompropanCH3-CH=CH2 + HBrCH3-CHBr-CH3 (spc)2-brompropan- Quy tắc Maccopnhicop: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (phần mang điện dương)chủ yếu cộng vào nguyên tử C bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), còn nguyên hay nhóm nguyên tử X (phầnmang điện âm) cộng vào nguyên tử C bậc cao hơn (ít H hơn).b. Phản ứng trùng hợp:Điều kiện: Phân tử phải có liên kết đôi C=C.ơ- Ví dụ:TH (t 0 , xt)→c. Phản ứng oxi hóa:3n2n H2 O n CO2- Oxi hóa hoàn toàn: CnH2n+O2nCO2+nH2O (=)- Oxi hóa không hoàn toàn: Anken có thể làm mất màu dung dịch B 2 và dung dịch thuốc tím. Phản ứng nàyπdùng để nhận biết anken và hợp chất chứa liên kết .4. Điều chế0t→0a. Phòng thí nghiệm: CnH2n+1OHH 2SO 4 , 170 C→CnH2n+H2OCnH2n+H20t , p, xt→b. Điều chế từ ankan: CnH2n+2II. ANKADIEN1. Định nghĩa - Phân loại - Danh phápa. Định nghĩa: Là hidrocacbon không no mạch hở, trong phân tử chứa hai liên kết C=C, có CTTQ C nH2n-2 (n)- Ví dụ: CH2=C=CH2, CH2=CH-CH=CH2 . . .b. Phân loại: Có ba loại:- Ankadien có hai liên kết đôi liên tiếp.- Ankadien có hai liên kết đôi cách nhau bởi một liên kết đơn (ankadien liên hợp).- Ankadien có hai liên kết đôi cách nhau từ hai liên kết đơn trở lên.c. Danh pháp:Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên anka mạch C chính + số chỉ vị trí liên kết đôi + đien.CH2=CH-CH=CH2 (buta-1,3-đien)2. Tính chất hóa họca. Phản ứng cộng (H2, X2, HX)0* Cộng H2:CH2=CH-CH=CH2* Cộng brom:+2H2Ni, t→15CH3-CH2-CH2-CH3≥30Cộng 1:2CH2=CH-CH=CH2+Br2 (dd)-80 C→CH2=CH-CHBr-CH2Br (spc)400 CCộng 1:4CH2=CH-CH=CH2 +Cộng đồng thời vào hai liên kết đôiCH2=CH-CH=CH2Br2 (dd)+2Br2 (dd)→→CH2Br-CH=CH-CH2Br (spc)CH2Br-CHBr-CHBr-CH2Br* Cộng HX0Cộng 1:2CH2=CH-CH=CH2+HBr-80 C→CH2=CH-CHBr-CH3 (spc)400 C→Cộng 1:4CH2=CH-CH=CH2 +HBrCH2=CH-CH2-CH2Br (spc)b. Phản ứng trùng hợp:p, xt, t 0- VD: →Cao su bunac. Phản ứng oxi hóa:- Oxi hóa hoàn toàn0t→2C4H6+ 11O28CO2 + 6H2O- Oxi hóa không hoàn toàn: Tương tự như anken thì ankadien có thể làm mất màu dung dịch thuốc tím. Phảnứng này dùng để nhận biết ankadien.3. Điều chế- Được điều chế từ ankan tương ứng bằng phản ứng tách H2.0xt, t→CH3CH2CH2CH3CH2=CH-CH=CH2+ 2H20xt, t→CH3-CH(CH3)-CH2-CH3III. ANKIN1. Khái niệm - Đồng phân - Danh phápa. Khái niệmCH2=C(CH3)-CH=CH2+2H2C≡C≥- Là hidrocacbon không no mạch hở trong phân tử có một liên kết, có CTTQ là CnH2n-2 (n 2).≥- Các chất C2H2, C3H4, C4H6 . . .CnH2n-2 (n 2) hợp thành một dãy đồng đẵng của axetilen.b. Đồng phânC≡C- Chỉ có đồng phân cấu tạo (đồng phân mạch C và đồng phân vị trí liên kết). Ankin không có đồng phânhình học.- Thí dụ: C4H6 có hai đồng phânCH≡C-CH2-CH3; CH3-C≡C-CH3.c. Danh pháp:- Danh pháp thường: Tên gốc ankyl + axetilen+ VD: C2H2 (axetilen), CH≡C-CH3 (metylaxetilen)- Danh pháp thay thế:Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + số chỉ vị trí nối 3 + in4321C H3 - C H 2 - C ≡ C HBut-1-in164321C H 3 - C ≡ C- C H 3But-2-in2. Tính chất hóa học:a. Phản ứng cộng (H2, X2, HX, phản ứng đime hóa và trime hóa).- Thí dụ+ Cộng H20CH≡CH+Ni, t→H2CH2=CH2Ni, t 0→CH2=CH2 + H2CH3-CH3Nếu dùng xúc tác Pd/PbCO3 hoặc Pd/BaSO4, ankin chỉ cộng một phân tử H2 tạo anken0CH≡CH+ Cộng X2CH≡CH++Pd/PbCO3 , t→H2Br2CHBr=CHBr + Br2+ Cộng HX→→CH2=CH2CHBr =CHBrCHBr2-CHBr2HgCl 2→150-2000 CCH≡CH + HCl+ Phản ứng đime hóa - trime hóaCH2 =CHCl02CH≡CHxt, t→CH2=CH-C≡CH (vinyl axetilen)0600 C→xt3CH≡CHC6H6b. Phản ứng thế bằng ion kim loại:- Điều kiện: Phải có liên kết 3 ở đầu mạch.R-C≡CH + AgNO3 + NH3 →R-C≡CAg↓ + NH4NO3Phản ứng này dùng để nhận biết Ank-1-inc. Phản ứng oxi hóa:- Oxi hóa hoàn toàn:3n -1n CO2 > n H2O2CnH2n-2+O2→nCO2+(n-1)H2O ()- Oxi hóa không hoàn toàn: Tương tự như anken và ankadien, ankin cũng có khả năng làm mất màu dung dịchthuốc tím. Phản ứng này dùng để nhận biết ankin.3. Điều chế:a. Phòng thí nghiệm: CaC2 + 2H2O →C2H2↑+Ca(OH)201500 C→b. Trong công nghiệp: 2CH4C2H2+3H2IV. BENZEN VÀ DÃY ĐỒNG ĐẴNG:1. Đồng đẵng - Đồng phân - Danh pháp:a. Đồng đẵng: Dãy đồng đẵng của benzen có CTTQ là CnH2n-6.b. Đồng phân: Đồng phân về vị trí tương đối của các nhóm ankyl xung quanh vòng benzen (o, m, p).- Ví dụ: C8H10CH3C2H5CH3CH3CH3CH3CH317c. Danh pháp: Gọi tên theo danh pháp hệ thống.Số chỉ vị trí nhóm ankyl + tên ankyl + benzen.- VD: C6H5CH3 (metylbenzen).2. Tính chât hóa học:a. Phản ứng thế:* Thế nguyên tử H ở vòng benzen- Tác dụng với halogenBr+bột FeBr2+HBrCho ankyl benzen phản ứng với brom có bột sắt thì thu được hỗn hợp sản phẩm thế brom chủ yếu vào vị tríortho và para.-Br+ HBrCH3Br-CH3VD:bét Fe→CH3+ HBro-bromtoluenp-bromtoluen- Phản ứng giữa benzen và đồng đẳng với axit HNO3 xãy ra tương tự như phản ứng với halogen.- Quy tắc thế H ở vòng benzen: Các ankyl benzen dể tham gia phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzenhơn benzen và sự thế ưu tiên ở vị trí ortho và para so với nhóm ankyl.* Thế nguyên tử H ở mạch chính0- C6H5CH3+Br2t→C6H5CH2Br + HBrb. Phản ứng cộng:- Cộng H2 và cộng Cl2.c. Phản ứng oxi hóa:- Oxi hóa không hoàn toàn: Toluen có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím còn benzen thì không. Phảnứng này dùng để nhận biết Toluen.- Phản ứng oxi hóa hoàn toàn:3n - 32CnH2n-6 +O2→nCO2 +(n-3)H2OV. STIREN:CH=CH21. Cấu tạo: CTPT: C8H8; CTCT:2. Tính chất hóa học:a. Phản ứng với dung dịch Br2. Phản ứng này dùng để nhận biết stiren.b. Phản ứng với H2.c. Tham gia phản ứng trùng hợp ở liên kết đôi C=C.VI. NAPTTALEN:181. Câu tạo phân tử:- CTPT: C10H8. CTCT:2. Tính chất hóa học:- Tham gia phản ứng thế và tham gia phản ứng cộng.CHUYÊN ĐỀ VIIDẪN XUẤT HALOGEN - ANCOl – PHENOlA. PHẦN LÝ THUYẾTI. DẪN XUẤT HALOGEN CỦA HIDROCACBON1. Khái niệm- Khi thay thế nguyên tử hidro của phân tử hidrocacbon bằng nguyên tử halogen ta được dẫn xuất halogen cóCTTQ: RCl+ Ví dụ: CH3Cl, C6H5Cl- Bậc của dẫn xuất halogen: Chính là bậc của nguyên tử C liên kết trực tiếp với C.+ Ví dụ:Bậc I: CH3CH2Cl (etyl clorua)Bậc II: CH3CHClCH3 (isopropyl clorua)Bậc III: (CH3)C-Br (tert - butyl bromua)2. Tính chất hóa học:a. Phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm OH:0RX+NaOHt→ROH+NaX0t→CH3CH2Br + NaOHCH3CH2OH + NaBrb. Phản ứng tách hidro halogenua:C H OH→t- CH3-CH2Cl + KOHCH2=CH2 + KCl + H2O- PTTQ: (đối với dẫn xuất halogen no, đơn chức, mạch hở)C H OH→tCnH2n+1X + KOHCnH2n + KX + H2O- Quy tắc tách Zaixep: Nguyên tử X tách với nguyên tử H ở C bậc cao hơn.II. ANCOL1. Định nghĩa - Phân loạia. Định nghĩa- Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C no. Ví dụ:C2H5OH- Bậc ancol là bậc của nguyên tử C liên kết trực tiếp với nhóm OH.Thí dụCH3-CH2-CH2-CH2OH:ancol bậc ICH3-CH2-CH(CH3)-OH:ancol bậc IICH3-C(CH3)2-OH:ancol bậc IIIb. Phân loại- Ancol no, đơn chức, mạch hở (CnH2n+1OH): Ví dụ: CH3OH . . .- Ancol không no, đơn chức mạch hở: CH2=CH-CH2OH- Ancol thơm đơn chức: C6H5CH2OH225050-OH19- Ancol vòng no, đơn chức:xiclohexanol- Ancol đa chức: CH2OH-CH2OH (etilen glicol), CH2OH-CHOH-CH2OH (glixerol)2. Đồng phân - Danh phápa. Đồng phân: Chỉ có đồng phân cấu tạo (gồm đồng phân mạch C và đồng phân vị trí nhóm OH).- Thí dụ C4H10O có 4 đồng phân ancolCH3-CH2-CH2-CH2OH;CH3-CH(CH3)-CH2OHCH3-CH2-CH(CH3)-OH;CH3-C(CH3)2-OHb. Danh pháp:- Danh pháp thường: Ancol + tên gốc ankyl + ic+ Ví dụ: C2H5OH (ancol etylic)- Danh pháp thay thế: Tên hidrocacbon tương ứng với mạch chính + số chỉ vị trí nhóm OH + ol4321C H 3 C H(CH 3 ) C H 2 C H 2OH+ Ví dụ:(3-metylbutan-1-ol)3. Tính chất vật lý- Tan nhiều trong nước do tạo được liên kết H với nước. Độ tan trong nước giảm dần khi số nguyên tử C tănglên.4. Tính chất hóa họca. Phản ứng thế H của nhóm OH* Tính chất cung của ancol2C2H5OH + 2Na→ 2C2H5ONa + H2↑* Tính chất đặc trưng của ancol đa chức có hai nhóm OH liền kề- Hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo thành dung dịch màu xanh lam. Phản ứng này dùng để nhậnbiết ancol đa chức có hai nhóm OH liền kề.2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2→ [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2Ob. Phản ứng thế nhóm OH* Phản ứng với axit vô cơ0C2H5 - OH +* Phản ứng với ancolt→H - BrC2H5Br +H2O02C2H5OHH 2SO4 , 140 C→C2H5OC2H5 +đietyl eteH2O0- PTTQ: 2ROHc. Phản ứng tách nướcH 2SO 4 , 140 C→R-O-R+H2O0C2H5OHH 2SO 4 , 170 C→C2H4+H2O0H 2SO 4 , 170 C→- PTTQ:CnH2n+1OHCnH2n + H2Od. Phản ứng oxi hóa:- Oxi hóa không hoàn toàn:+ Ancol bậc 1 khi bị oxi hóa bởi CuO/to cho ra sản phẩm là andehit0t→RCH2OH + CuORCHO + Cu↓ + H2O+ Ancol bậc hai khi bị oxi hóa bởi CuO/to cho ra sản phẩm là xeton.0R-CH(OH)-R’ + CuO+ Ancol bậc III khó bị oxi hóa.t→R-CO-R’ +20Cu↓+ H2O- Oxi hóa hoàn toàn:CnH2n+1OH +5. Điều chế:a. Phương pháp tổng hợp:3n20O2t→nCO2+(n+1)H2O0H 2SO4 , t→- Điều chế từ anken tương ứng: CnH2n +H2O- Điều chế Glixerol đi từ anken tương ứng là CH2=CH-CH3.b. Phương pháp sinh hóa: Điều chế C2H5OH từ tinh bột.+H 2 O→t 0 , xt(C6H10O5)nCnH2n+1OHC6H12O6→enzimC6H12O62C2H5OH + 2CO2II. PHENOL1. Định nghĩa - Phân loại - Danh phápa. Định nghĩa: Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử Cvòng benzen.- Ví dụ: C6H5OH (phenol) . . .b. Phân loại:- Phenol đơn chức: Phân tử có một nhóm -OH phenol.- Phenol đa chức: Phân tử chứa hai hay nhiều nhóm -OH phenol.c. Danh pháp: Số chỉ vị trí nhóm thế + phenol2. Tính chất hóa học:a. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH- Tác dụng với kim loại kiềm2C6H5OH + 2Na→2C6H5ONa + H2↑- Tác dụng với dung dịch bazơC6H5OH + NaOH→C6H5ONa + H2Ob. Phản ứng thế H của vòng benzen: Tác dụng với dung dịch Brom (Phản ứng này dùng để nhận biết phenol).C6H5OH + 3Br2→ C6H2Br3OH↓+ 3HBr3. Điều chế: Để điều chế phenol ta có sơ đồ sau:C6H6 → C6H5Br →C6H5ONa → C6H5OHCHUYÊN ĐỀ IV: ANDEHIT - XETON - AXIT CACBOXYLICA. PHẦN LÝ THUYẾTI. ANDEHIT1. Định nghĩa - Danh phápa. Định nghĩa: Andehit là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm -CH=O liên kết trực tiếp với nguyên tửC hoặc nguyên tử H.- Ví dụ: HCHO, CH3CHO...b. Danh pháp:- Tên thay thế của các andehit no đơn chức mạch hở như sau:Tên hidrocacbon no tương ứng với mạch chính + al214321C H 3 C H(CH 3 ) C H 2 C HOVí dụ:(3-metylbutanal)- Tên thường của một số anđehit: Andehit + tên axit tương ứngVí dụ: HCHO (andehit fomic), CH3CHO (andehit axetic) . . .2. Tính chất hóa học- Vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khửa. Tính oxi hóa: Phản ứng cộng H2 (tạo thành ancol bậc I):0Ni, t→RCHO + H2RCH2OHb. Tính khử: Tác dụng với các chất oxi hóa0R-CHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3t→R-COONH4 + 2Ag↓ +2NH4NO3t0→R-CHO + 2Cu(OH)2 + NaOHRCOONa + Cu2O↓ + 3H2O(đỏ gạch)Các phản ứng trên dùng để nhận biết andehit.3. Điều chế- Để điều chế andehit ta đi từ ancol bằng phản ứng oxi hóa không hoàn toàn.0CH3CH2OH + CuO- Đi từ hidrocacbon.t→CH3CHO+ Cu+H2O0xt, t→2CH2=CH2 + O22CH3CHOII. XETON1. Định nghĩa- Là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhómC=O liên kết trực tiếp với hai nguyên tử C.-Ví dụ: CH3-CO-CH3 (đimetyl xeton), CH3-CO-C6H5 (metyl phenyl xeton) . . .2. Tính chất hóa học- Cộng H2 tạo thành ancol bậc II.0R-CO-R’ +H2Ni, t→RCH(OH)R’0Ni, t→CH3-CO-CH3 + H2CH3CH(OH)CH3- Xeton không tham gia phản ứng tráng gương.3. Điều chế- Oxi hóa không hoàn toàn ancol bậc II.0t→CH3CH(OH)CH3 + CuOCH3-CO-CH3 + Cu + H2O- Đi từ hidrocacbon.III. AXIT CACBOXYLIC1. Định nghĩa - Danh phápa. Định nghĩa- Là những phân tử hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm -COOH liên kết trực tiếp với nguyên tử C hoặcnguyên tử H.- Ví dụ: HCOOH, CH3COOH, . . .b. Danh pháp- Tên thay thế của các axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở như sau:Axit + tên hidrocacbon no tương ứng với mạch chính + oic2254321C H 3 C H(CH 3 ) C H 2 C H 2 C OOH- Ví dụ:(Axit-4-metylpentanoic)2. Tính chất vật lý- Axit tan nhiều trong nước do tạo được liên kết H với nước và độ tan giảm dần khi số nguyên tử C tăng lên.- Nhiệt độ sôi cao hơn ancol tương ứng do liên kết H giữa các nguyên tử bền hơn liên kết H giữa các phân tửancol.3. Tính chất hóa họca. Tính axit: Có đầy đủ tính chất của một axit.CH3COOH + NaOH→ CH3COONa + H2O2CH3COOH + ZnO→ (CH3COO)2Zn + H2O2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O2CH3COOH + Zn→ (CH3COO)2Zn + H2↑b. Phản ứng thế nhóm -OH (phản ứng este hóa):+RCOOH +0H ,t→¬R’OH+CH3COOH+ C2H5OHRCOOR’+H2O0H ,t→¬CH3COOC2H5etyl axetat+H2OCH3COOH+H2O4. Điều chế axit axetica. Lên men giấmC2H5OH +O2b. Oxi hóa andehit axetic2CH3CHOc. Oxi hóa ankand. Từ metanol+O2men giÊm→xt→2CH3COOH0t , xt→CH3OH + COCH3COOHĐây là phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic.23