Tiêu chuẩn đánh giá học sinh giỏi cấp 2 năm 2024

Những năm tiếp theo, Thông tư áp dụng theo lộ trình: Từ năm học 2022-2023 đối với lớp 7, lớp 10; từ năm học 2023-2024 đối với lớp 8, lớp 11; từ năm học 2024-2025 áp dụng đối với lớp 9, lớp 12.

Thông tư nêu rõ 2 hình thức đánh giá các môn học gồm: Đánh giá bằng nhận xét và đánh giá bằng nhận xét kết hợp điểm số.

Đánh giá bằng nhận xét áp dụng đối với các môn học: Giáo dục thể chất, nghệ thuật, âm nhạc, mĩ thuật, nội dung giáo dục của địa phương, hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp, kết quả học tập sẽ được đánh giá bằng nhận xét theo 2 mức là Đạt và Chưa đạt.

Những môn học còn lại sẽ được đánh giá kết hợp giữa nhận xét và điểm số. Kết quả học tập sẽ được cho điểm bằng thang điểm 10.

Đánh giá bằng hình thức nhận xét, giáo viên dùng hình thức nói hoặc viết để nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ rèn luyện và học tập của học sinh; Nhận xét sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu của học sinh trong quá trình học tập và rèn luyện. Học sinh có thể dùng lời nói hoặc viết để tự nhận xét về học tập, rèn luyện và sự tiến bộ, hạn chế của cá nhân.

Đánh giá bằng điểm số, giáo viên dùng điểm đánh giá thường xuyên, đánh giá định kỳ thông qua các hình thức kiểm tra, đánh giá phù hợp với các môn học. Đặc biệt, đối với đánh giá thường xuyên, giáo viên cho điểm, nhận xét thông qua hỏi-đáp, viết, thuyết trình, thực hành, thí nghiệm, sản phẩm học tập. Mỗi môn học, mỗi học sinh được đánh giá nhiều lần, trong đó chọn một số lần kiểm tra để ghi kết quả đánh giá vào sổ theo dõi và đánh giá học sinh theo lớp.

Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp điểm số, chọn số điểm đánh giá thường xuyên trong mỗi kỳ cụ thể như sau: Môn học 35 tiết/năm học đánh giá 2 lần; môn học có trên 35 tiết-70 tiết/năm học đánh giá 3 lần; môn học trên 70 tiết/năm đánh giá 4 lần.

Bỏ tính điểm trung bình tất cả các môn

Một điểm mới nữa là Thông tư bỏ việc cộng điểm trung bình tất cả các môn học để xếp loại học sinh, thay vào đó học sinh sẽ được giữ nguyên bảng điểm các môn. Thông tư mới cũng quy định, kết quả học tập của học sinh từng kỳ và cả năm học được đánh giá theo 4 mức gồm: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.

Mức tốt: Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá Đạt. Tất cả các môn đánh giá bằng nhận xét và điểm số thì có điểm từ 6.5 trở lên, trong đó có ít nhất 6 môn đạt 8.0 trở lên.

Mức Khá là tất cả các môn đánh giá bằng nhận xét ở mức Đạt; điểm số các môn 5.0 trở lên, trong đó ít nhất 6 môn có điểm trung bình đạt 6.5 trở lên.

Mức Đạt có nhiều nhất 1 môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt, ít nhất 6 môn có điểm từ 5.0 trở lên; không có môn học nào dưới 3.5 điểm.

Mức Chưa đạt là các trường hợp còn lại.

Về khen thưởng cuối năm học, Thông tư quy định, cuối năm học, hiệu trưởng khen tặng danh hiệu “Học sinh Xuất sắc” đối với học sinh có kết quả rèn luyện năm học được đánh giá ở mức Tốt; kết quả học tập cả năm được đánh giá ở mức Tốt và có ít nhất 6 môn học đạt 9.0 điểm trở lên.

Khen “Học sinh giỏi” cho học sinh có kết quả học tập cả năm đánh giá mức Tốt; Khen học sinh có thành tích đột xuất trong rèn luyện và học tập trong năm học; Khen học sinh có thành tích đặc biệt được nhà trường đề nghị cấp trên khen thưởng.

Trên đây là các quy định về cách xét điểm học sinh giỏi, cách xét điểm học sinh xuất sắc cấp THCS, THPT. Nếu gặp vấn đề vướng mắc, độc giả vui lòng gọi điện tới tổng đài: 1900.6192 để được giải đáp.

Cách xếp loại học lực cấp 2 mới nhất là một quy trình quan trọng trong hệ thống giáo dục, đóng vai trò quyết định về phát triển và tiến bộ học tập của học sinh. Thông qua việc đánh giá các tiêu chí như thành tích học tập, tham gia hoạt động ngoại khóa, và hành vi hạnh kiểm, hệ thống này giúp nhà trường và phụ huynh hiểu rõ hơn về sự phát triển và năng lực của học sinh. Hãy cùng Sforum tìm hiểu chi tiết hơn về cách xếp loại học lực học sinh giỏi cấp 2 trong bài viết.

Các loại học lực ở cấp 2

Ở cấp 2 (hoặc còn gọi là trung học cơ sở), học lực của học sinh thường được phân loại dựa trên điểm số trung bình của họ trong các môn học. Cụ thể, tùy thuộc vào quy định của từng trường và hệ thống giáo dục địa phương, cách xếp loại học lực ở cấp 2 có thể bao gồm:

  • Mức tốt (học sinh giỏi): Cách xếp loại học sinh giỏi cấp 2 cần có điểm trung bình các môn hình từ 8.0 trở lên và kèm theo các điều kiện bắt buộc.
  • Mức khá (học sinh tiên tiến): Đây là nhóm học sinh có điểm từ 6.5 trở lên và đáp ứng đủ điều kiện đi kèm.
  • Mức đạt (học sinh trung bình): Nhóm này bao gồm học sinh có điểm trung bình tất cả các môn đạt từ 5.0.
  • Mức chưa đạt (học sinh yếu/kém): Đây là nhóm học sinh có điểm trung bình dưới mức trung bình so với toàn bộ học sinh. Đôi khi, nhóm này được chia thành hai phân loại: học sinh yếu và học sinh kém.
    Tiêu chuẩn đánh giá học sinh giỏi cấp 2 năm 2024
    Loại học lực cấp 2 hiện nay

Cách xếp loại điểm theo từng môn học

Trong mỗi học kỳ, để tính điểm trung bình môn học xếp học lực cấp 2, bạn có thể sử dụng công thức:

Điểm trung bình môn học kỳ (viết tắt là ĐTBmhk) được tính bằng cách lấy tổng điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên (viết tắt là TĐĐGtx) cộng với hai lần điểm kiểm tra, đánh giá giữa kỳ (viết tắt là ĐĐGgk) và ba lần điểm kiểm tra, đánh giá cuối kỳ (viết tắt là ĐĐGck), rồi chia cho tổng số lần điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên và định kỳ (viết tắt là Số ĐĐGtx) cộng với năm. Công thức cụ thể như sau:

ĐTBmhk = (TĐĐGtx + 2 x ĐĐGgk + 3 x ĐĐGck) / (Số ĐĐGtx + 5)

Tiêu chuẩn đánh giá học sinh giỏi cấp 2 năm 2024

Trong đó:

  • TĐĐGtx là tổng điểm các bài kiểm tra, khảo bài thường xuyên
  • ĐĐGgk là điểm kiểm tra, đánh giá giữa kỳ
  • ĐĐGck là điểm kiểm tra, đánh giá cuối kỳ
  • Số ĐĐGtx là tổng số lần điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên và định kỳ.

Mỗi môn học sẽ có số ĐĐGtx, ĐĐGgk và ĐĐGck tương ứng của một học sinh trong từng học kỳ. Tùy theo quy định của nhà trường, thầy cô mà sẽ có cách chấm điểm đánh giá khác nhau, nhưng vẫn tuân thủ theo quy chuẩn cho cách xếp loại học lực cấp 2 mới nhất.

Điều kiện xếp loại học sinh cấp 2

Kết quả học tập trong từng học kỳ và cả năm học được đánh giá dựa trên các tiêu chí sau:

Mức Tốt:

  • Đạt mức Đạt trong tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét.
  • ĐTBmhk, ĐTBmcn phải đảm bảo đạt từ 6,5 điểm trở lên, bên cạnh đó thì cũng cần ít nhất 06 môn có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 8,0 điểm trở lên.

Mức Khá:

  • Đạt mức Đạt trong tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét.
  • ĐTBmhk, ĐTBmcn phải đảm bảo đạt từ 5,0 điểm trở lên, trong đó yêu cầu ít nhất 06 môn có ĐTBmhk, ĐTBmcn tối thiểu 6,5 điểm trở lên.

Mức Đạt:

  • Có tối đa 01 môn đánh giá mức Chưa đạt.
  • ĐTBmhk, ĐTBmcn phải đạt từ 5,0 điểm trở lên, với ít nhất 06 môn học, và điều kiện tiên quyết là không có môn nào thấp hơn 3,5 điểm.

Mức Chưa đạt: Cho những trường hợp khác.

Tiêu chuẩn đánh giá học sinh giỏi cấp 2 năm 2024
Một số điều kiện xếp loại học sinh cấp 2 phụ huynh nên biết

Cách xếp loại học lực cấp 2 mới nhất

Đối với học sinh ở các lớp 6, 7, 8, cách xếp loại học lực cấp 2 sẽ tuân thủ theo hướng dẫn của Thông tư số 22/2021/TT-BGDĐT. Để đạt được danh hiệu học sinh giỏi, họ cần đáp ứng các tiêu chí sau:

Tất cả các môn học cần được đánh giá mức Đạt thông qua nhận xét.

Các môn học cần có điểm trung bình môn học (ĐTBmhk) và điểm trung bình chung (ĐTBmcn) từ 6,5 điểm trở lên, trong đó ít nhất 06 môn phải đạt từ 8,0 điểm trở lên.

Tiêu chuẩn đánh giá học sinh giỏi cấp 2 năm 2024

Đối với học sinh ở lớp 9, quy trình cách xếp loại học sinh giỏi cấp 2 sẽ theo hướng dẫn của Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT:

  • Điểm trung bình các môn học cần từ 8,0 điểm trở lên, trong đó ít nhất 1 trong 2 môn Toán và Ngữ văn phải từ 8,0 điểm trở lên. Riêng đối với học sinh lớp chuyên, điểm trung bình môn chuyên cũng cần từ 8,0 điểm trở lên.
  • Đảm bảo không có môn học nào bị điểm trung bình dưới 6,5.

Các môn học cần được đánh giá bằng loại Đạt. Vì vậy, dù có điểm 7 ở một môn nhưng vẫn đảm bảo điểm trung bình từ 8,0 và không có môn nào dưới 6,5, cùng với việc các môn học được đánh giá bằng loại Đạt, học sinh vẫn có thể đạt danh hiệu học sinh giỏi.

Câu hỏi thường gặp

Một số câu hỏi thường gặp về cách xếp loại học lực cấp 2 mới nhất thường xuất phát từ sự quan tâm của phụ huynh và học sinh về quy trình đánh giá học tập. Trong khi một số người quan tâm đến tiêu chí được sử dụng để đánh giá, thì lại có người tò mò về cách thức các mức xếp loại được xác định. Dưới đây là những câu trả lời sẽ giúp làm sáng tỏ những thắc mắc phổ biến xoay quanh vấn đề này.

Xếp loại học tập của khối 6,7 và khối 8, 9 khác nhau như thế nào?

Trong năm học 2023 - 2024, việc triển khai chương trình giáo dục phổ thông mới đã được áp dụng cho các lớp 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 10, và 11. Do đó, các quy định về việc đánh giá và xếp loại học sinh cuối kỳ, cuối năm cũng sẽ tuân thủ theo hướng dẫn của Thông tư mới.

Học sinh ở các lớp 6, 7, 8 sẽ thực hiện đánh giá và xếp loại theo quy định của Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT.

Còn học sinh ở lớp 9 vẫn sẽ tiếp tục đánh giá và xếp loại theo hướng dẫn của cả Thông tư 58 và Thông tư 26.

Có yếu tố nào khác ngoài thành tích dùng để xếp loại học lực cấp 2 không?

Bên cạnh việc đáp ứng đầy đủ cách tính điểm xếp học lực cấp 2, thì học sinh cần phải đảm bảo các điều kiện về hạnh kiểm kèm theo. Nếu điểm nằm trong thang loại giỏi nhưng hạnh kiểm không tốt cũng sẽ không đạt.

Tiêu chuẩn đánh giá học sinh giỏi cấp 2 năm 2024
Bên cạnh học lực cần đảm bảo hạnh kiểm đạt mức

Xếp loại học lực cấp 2 ở trường công và trường tư có giống nhau không?

Cách xếp loại học lực cấp 2 ở trường công và trường tư có thể tồn tại một số điểm khác nhau tùy theo quy định của trường. Nhưng cách xếp loại học lực cấp 2 vẫn phải tuân theo quy chuẩn được đề ra của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

  • Tiêu chuẩn đánh giá: Cả trường công và trường tư đều có thể sử dụng các tiêu chuẩn chung để đánh giá học lực của học sinh, bao gồm điểm trung bình môn học, tham gia hoạt động ngoại khóa, và hành vi học tập.
  • Các loại xếp loại: Cả hai trường thường sử dụng các loại xếp loại tương tự như Giỏi, Khá, Trung bình, Yếu, và Kém để phản ánh học lực của học sinh.
  • Quy trình xếp loại: Dù là trường công hay trường tư, quy trình xếp loại thường tuân theo các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc các cơ quan giáo dục địa phương.

Tiêu chuẩn đánh giá học sinh giỏi cấp 2 năm 2024

Trên đây là những chia sẻ xoay quanh chủ đề về cách xếp loại học lực cấp 2 mới nhất. Hy vọng phụ huynh sẽ có thêm nhiều thông tin để biết được cách theo dõi bảng xếp loại học lực học sinh giỏi cấp 2 của con. Hãy thường xuyên theo dõi Sforum để cập nhật những nội dung mới về chính sách giáo dục nhé!

Học sinh giỏi cấp 2 cần bao nhiêu điểm?

Theo Điều 13 Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn đối với học sinh giỏi như sau: - Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên.

Cấp 2 bao nhiêu điểm là học sinh tiên tiến?

ĐTB các môn học đạt từ 6,5 trở lên, thấp hơn 8,0. Được đánh giá đảm bảo trong mức học của học sinh tiên tiến. Các điều kiện vẫn được đảm bảo đối với các môn học bắt buộc. Trong đó, ĐTB của một trong ba môn Toán, Văn, Ngoại ngữ đạt từ 6,5 trở lên.

Học sinh giỏi lớp 10 cần bao nhiêu điểm?

Để được xếp học lực giỏi thì con của bạn cần có: Điểm trung bình tất cả các môn trên 8, điểm trung bình môn toán hoặc ngoại ngữ trên 8 và không có môn nào dưới 6,5.

Học sinh giỏi lớp 1 cần bao nhiêu điểm?

Theo đó, điều kiện đủ để bạn được công nhận đạt danh hiệu học giỏi ở cấp ba là tất cả các môn học đều phải có điểm trung bình từ 6.5 trở lên. Đối với câu hỏi bao nhiêu điểm thì được học sinh giỏi, câu trả lời sẽ là điểm trung bình tổng của 13 môn học phải đạt từ 8.0 trở lên.