Tổng hợp kiến thức hóa 9 chương 1
Chương trình Hóa học lớp 9 gồm 2 phần: hóa học vô cơ và hóa học hữu cơ. Trong đó, trọng tâm của chương hóa học vô cơ bao gồm các hợp chất vô cơ: oxit, axit, bazo, muối và 1 số kim loại quan trọng như nhôm và sắt. Phần tóm tắt lý thuyết hóa 9 dưới đây sẽ giúp em hệ thống hóa lại kiến thức vô cơ lớp 9. Show Link tải đề cương học kì 1 và học kì 2 môn Hóa lớp 9 Bước sang chương trình hóa lớp 9, em sẽ được học về các hợp chất vô cơ và các kim loại quan trọng Tóm tắt lý thuyết hóa 9 phần các hợp chất vô cơ: oxit, axit, bazoOxitĐịnh nghĩa: Hợp chất của nguyên tố oxi với một nguyên tố hóa học khác Công thức tổng quát: MxOy Tổng hợp kiến thức hóa 9: 4 loại oxit trong hóa học vô cơ oxit axit Thường là oxit của phi kim Tác dụng với nước thành axit Tác dụng với dung dịch bazo tạo thành muối và nước. Điển hình: SO2 SO2 + H2O -> H2SO3 SO2 + Ca(OH)2 -> CaSO3 (kết tủa) + H2O oxit bazo Thường là oxit của kim loại Tác dụng với nước thành bazo Tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước Điển hình: CaO CaO + H2O -> Ca(OH)2 CaO + 2HCl -> CaCl2 + H2O oxit lưỡng tính Tác dụng được với cả dung dịch axit lẫn dung dịch bazo Điển hình: ZnO, Al2O3, Cr2O3 oxit trung tính là oxit không tạo muối, không tác dụng với dung dịch axit, bazo, nước Điển hình: CO, NO, N2O Chữa toàn bộ bài tập hóa học 9 bài 2 tiết 2- Lưu huỳnh đi ô xít (SO2) Axit
(1) kim loại là kim loại mạnh (Al, Mg, Fe,...) và (2) axit là axit có tính oxi hóa yếu (HCl, H2SO4 loãng) Các axit có tính oxi hóa mạnh sẽ không sinh ra H2 mà sinh ra các khí chứa phi kim tương ứng của axit (VD; H2SO4 đặc nóng sẽ sinh ra SO2; HNO3 đặc sẽ ra NO2,...) Quỳ tím: chất chỉ thị màu quan trọng có thể nhận biết được cả axit và bazo Bộ đề thi học kì 2 hóa 9 - Đáp án và lời giải chi tiết BazoLàm quỳ tím đổi sang màu xanh, làm dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng Tác dụng với oxit axit: bazo tan + oxit axit -> muối + nước Tác dụng với axit (phản ứng trung hòa) thành muối + nước Tác dụng với muối: bazo tan (kiềm) + muối -> muối mới + bazo mới Bị nhiệt phân hủy: bazo -> oxit bazo + nước Tóm tắt lý thuyết hóa 9 phần Kim loạiTính chất của kim loại
Tác dụng với oxi: hầu hết kim loại (trừ Au, Ag, Pt) + oxi -> oxit bazo Tác dụng với phi kim khác: kim loại + phi kim -> muối Tác dụng với axit: kim loại + axit -> muối + khí hidro Tác dụng với dung dịch muối: kim loại + muối -> muối mới + kim loại mới Dãy hoạt động hóa học của kim loạiKNaMgAlZnFePbHCuAgAu Ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại Đi từ trái sang phải: mức độ hoạt động hóa học của kim loại giảm dần Kim loại đứng trước Mg, phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro Kim loại đứng trước sẽ đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối NHÔMTính chất vật lý Là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, nhiệt độ nóng chảy xấp xỉ 660 độ C Tính chất hóa học Tác dụng với phi kim 2Al + 3S -> Al2S3 4Al + 3O2 -> 2Al2 O3 Tác dụng với axit 2 Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 tác dụng với dung dịch muối 2Al + 3FeSO4 ->Al2(SO4)3 + 3Fe Tác dụng với dung dịch kiềm 2Al + 2NaOH + 2H2O -> 2NaAlO2 + 3 H2 Hợp chất của Al (Al2O3 và Al (OH)3 có tính lưỡng tính: vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với bazo SẮTTính chất vật lý kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện dẫn nhiệt tốt, tính dẻo tốt. Sắt có tính nhiễm từ. Nhiệt độ nóng chảy của sắt là 1539 độ C và khối lượng riêng của sắt là 7,86g/ cm3 Tính chất hóa học Tác dụng với phi kim: 3Fe + 2O2 -> Fe3O4 2 Fe + 3 Cl2 -> 2 FeCl3 Fe + S -? FeS Tác dụng với dung dịch muối Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu Fe + 2AgNO3 -> Fe(NO3)2 + 2Ag Tóm tắt lý thuyết hóa 9 các hợp chất của sắt: Gang - Thép Hợp kim sắtGangThépThành phầnFe, C (2-5%) và một số nguyên tố như Si, Mn, S,...Fe, C (< 2%) và một số nguyên tố khácTính chấtcứng, giòn hơn sắtcứng, đàn hồi, ít bị ăn mònỨng dụng gang trắng để luyện thép gang xám đúc bệ máy, ống dẫn nước chế tạo nhiều chi tiết máy, vật dụng,dụng cụ lao động, vật liệu xây dựngNguyên liệu sản xuất Quặng sắt hematit (Fe2O3) manhetit (Fe3O4) than cốc, không khí, đá vôi gang, sắt phế liệu, không khí giàu oxiNguyên tắc sản xuấtdùng cacbon oxi (CO) khử oxit sắt ở nhiệt độ cao trong lòoxi hóa một số kim loại, phi kim để loại ra khỏi gang phần lớn các nguyên tố C, Si,... Thép là hợp kim quan trọng nhất của sắt và có mặt trong mọi lĩnh vực của đời sống Sự ăn mòn kim loạiKhái niệm: Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại, hợp kim do tác dụng hóa học trong môi trường Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại Ảnh hưởng của các chất trong môi trường: sự ăn mòn kim loại không xảy ra hoặc xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào thành phần môi trường mà nó tiếp xúc Ảnh hưởng của nhiệt độ: khi tăng nhiệt độ, sự ăn mòn kim loại xảy ra nhanh hơn Các biện pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường: sơn, mạ, tráng men, bôi dầu mỡ Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn: hợp kim inox, hợp kim CentrAl Để có thêm tài liệu tóm tắt lý thuyết hóa 9 em có thể tìm đến cuoosns ách tham khảo môn Hóa dành riêng cho học sinh lớp 9: Bí quyết tăng nhanh điểm kiểm tra Hóa học 9 Kiến thức trong sách được hệ thống hóa ngắn gọn, cô đọng bám sát sách giáo khoa kèm VIDEO BÀI GIẢNG TRỰC TUYẾN giúp em tự học tại nhà dễ dàng. |