Bài giảng văn 8 bài hai chữ nước nhà năm 2024

NGỮ VĂN 8....HAI CHỮ NƯỚC NHÀ.. (Hướng dẫn đọc thêm). -Trần Tuấn. Khải-.. HAI CHỮ NƯỚC NHÀ Làm cho xiêu tán hao mòn,. Lạ gì khác giống dễ còn thương đâu!. Chèn ¶i B¾c m© sÇu ¶m ®. y ¹m, Thảm vong quốc kể sao xiết kể,. Câi giêi Nam giã th¶m ® u hiu,. × Trông cơ đồ nhường xé tâm can,. Bèn bÒ hæ thÐt chim kªu, Ngậm ngùi đất khóc giời than,.§o¸i nom phong c¶nh nh­ khªu bÊt b×nh.. H¹t m¸u nãng thÊm quanh hån n­íc, Thương tâm nòi giống lầm than nỗi này!. Chót th© tµn lÇn b­íc dÆm kh¬. n i, Khói Nùng Lĩnh như xây khối uất,. Tr«ng con tÇm t· ch© r¬. u i, Sông Hông Giang nhường vật cơn sầu.Con ¬ con nhí lÊy lêi cha khuyªn.. i, Con ơi! càng nói càng đau. Gièng Hång L¹c hoµng thiªn ® ·. ® Þnh, Lấy ai tế độ đàn sau đó mà?. MÊy ngµn n¨m suy thÞnh ® thay,. æi Cha xót phận tuổi già sức yếu,. Giêi Nam riªng mét câi nµy, Lỡ sa cơ đành chịu bó tay,.Anh hïng hiÖp n÷x­a nay kÐm g× ! Thân lươn bao quản vũng lầy,. Than vËn n­íc gÆp khi biÕn ® æi,. Giang sơn gánh vác sau này cậy con.. §Ó qu© Minh thõa héi x© l¨ng,. n m. Bèn ph­¬ khãi löa t­ng bõng,. ng Con nên nhớ tổ tông khi trước,.XiÕt bao th¶m häa x­¬ rõng m¸u. ng Đã từng phen vì nước gian lao,. s«ng! Bắc NAm bờ cõi phân mao,. N¬ ® thÞ thµnh tung qu¸ch vì,. i «. Ngọn cờ độc lập máu đào còn đây.... Chèn nh© gian bá vî l× con,. n a.. -Trần Tuấn Khải-..H-Em hãy nêu nét chính về tác giả, tác phẩm?..-Trần Tuấn Khải (1895-1983) hiệu là á Nam, quê. ở Quang XánHà- Mĩ Lộc- Nam Định.. -Thơ ông thường mượn các đề tài lịch sử hoặc. những biểu tượng nghệ thuật để bộc lộ nỗi đau. mất nước,sự căm hờn kẻ thù của nhân dân,. khích lệ tinh thần yêu nước, bày tỏ khátvọng độc. lập, tự do cho dân tộc..-Tác phẩm chính: Duyện nợ phù sinh I,II; Bút. quan hoài I, II..-“Hai chữ nước nhà” là bài thơ mở đầu tập “Bút. quan hoài”(1924). Bài thơ mượn lời người cha. dặn dò con để gửi gắm tâm sự yêu nước...H-Đoạn trích viết theo thể thơ gì? Em hãy giới thiệu.vài nét về thể thơ đó?.. *Thể thơ: Thể song thất lục bát.. -Đặc điểm:. +Cứ 2 câu thất đến 2 câu lục bát.. +Hai câu song thất: Mỗi câu 7 chữ; đối nhau về. thanh, về ý; chữ thứ 7 câu thứ 1 hiệp vần với. chữ thứ 5 câu thứ 2 và chữ thứ7 câu thất thứ 2. hiệp vần với chữ thứ 6 câu lục.. +Hai câu lục bát có cách gieo vần và quy tắc theo. thể thơ lục bát...H-Đoạn trích chia làm mấy phần. Em hãy nêu nội.dung từng phần?..Bố cục:3 phần.-Phần 1(8 câu đầu):Tâm trạng của người cha trong. cảnh éo le, đau đớn..-Phần2(20 câu tiếp):Tình cảnh đất nước trong đau. thương, tang tóc..-Phần3(8 câu cuối): Thế bất lực của người cha và. lời trao gửi cho con... H- Theo em bối cảnh không gian của cuộc chia. li như thế nào?.. -Bối cảnh không gian:Nơi biên giới ảm đạm,. heo hút, tang tóc thê lương: “mây sầu, gió. thảm, hổ thét, chim kêu”.H-Tác giả sự dụng nghệ thuật gì? Tác dụng của. nghệ thuật đó?..-Nghệ thuật:Dùng từ ước lệ-> có sức truyền cảm. mạnh mẽ, tạo không khí cho toàn bài.. H-Hai cha con Nguyễn Trãi chia tay nhau trong. hoàn cảnh nào?. H-Trong bối cảnh không gian và hoàn cảnh như. vậy, tâm trạng người cha:Buồn bã,chán nản;. Đau đớn, xót xa hay bình thản, tự tin...-Hoàn cảnh :Cha con li biệt, nước mất, nhà tan.-Tâm trạng: Đau đớn, xót xa“Tầm tã châu rơi”... H-Trong bối cảnh không gian và hoàn cảnh ấy,. lời khuyên của ngườ

Chủ đề:

Nội dung Text: Bài 17: Hai chữ nước nhà - Bài giảng Ngữ văn 8

  1. NGỮ VĂN 8 HAI CHỮ NƯỚC NHÀ (Hướng dẫn đọc thêm) -Trần Tuấn Khải-
  2. HAI CHỮ NƯỚC NHÀ Làm cho xiêu tán hao mòn, Lạ gì khác giống dễ còn thương đâu! Chèn ¶i B¾c m© sÇu ¶m ® y ¹m, Thảm vong quốc kể sao xiết kể, Câi giêi Nam giã th¶m ® u hiu, × Trông cơ đồ nhường xé tâm can, Bèn bÒ hæ thÐt chim kªu, Ngậm ngùi đất khóc giời than, §o¸i nom phong c¶nh nh­ khªu bÊt b×nh. H¹t m¸u nãng thÊm quanh hån n­íc, Thương tâm nòi giống lầm than nỗi này! Chót th© tµn lÇn b­íc dÆm kh¬ n i, Khói Nùng Lĩnh như xây khối uất, Tr«ng con tÇm t· ch© r¬ u i, Sông Hông Giang nhường vật cơn sầu Con ¬ con nhí lÊy lêi cha khuyªn. i, Con ơi! càng nói càng đau Gièng Hång L¹c hoµng thiªn ® · ® Þnh, Lấy ai tế độ đàn sau đó mà? MÊy ngµn n¨m suy thÞnh ® thay, æi Cha xót phận tuổi già sức yếu, Giêi Nam riªng mét câi nµy, Lỡ sa cơ đành chịu bó tay, Anh hïng hiÖp n÷x­a nay kÐm g× ! Thân lươn bao quản vũng lầy, Than vËn n­íc gÆp khi biÕn ® æi, Giang sơn gánh vác sau này cậy con. §Ó qu© Minh thõa héi x© l¨ng, n m Bèn ph­¬ khãi löa t­ng bõng, ng Con nên nhớ tổ tông khi trước, XiÕt bao th¶m häa x­¬ rõng m¸u ng Đã từng phen vì nước gian lao, s«ng! Bắc NAm bờ cõi phân mao, N¬ ® thÞ thµnh tung qu¸ch vì, i « Ngọn cờ độc lập máu đào còn đây... Chèn nh© gian bá vî l× con, n a -Trần Tuấn Khải-
  3. H-Em hãy nêu nét chính về tác giả, tác phẩm? -Trần Tuấn Khải (1895-1983) hiệu là á Nam, quê ở Quang XánHà- Mĩ Lộc- Nam Định. -Thơ ông thường mượn các đề tài lịch sử hoặc những biểu tượng nghệ thuật để bộc lộ nỗi đau mất nước,sự căm hờn kẻ thù của nhân dân, khích lệ tinh thần yêu nước, bày tỏ khátvọng độc lập, tự do cho dân tộc. -Tác phẩm chính: Duyện nợ phù sinh I,II; Bút quan hoài I, II. -“Hai chữ nước nhà” là bài thơ mở đầu tập “Bút quan hoài”(1924). Bài thơ mượn lời người cha dặn dò con để gửi gắm tâm sự yêu nước.
  4. H-Đoạn trích viết theo thể thơ gì? Em hãy giới thiệu vài nét về thể thơ đó? *Thể thơ: Thể song thất lục bát. -Đặc điểm: +Cứ 2 câu thất đến 2 câu lục bát. +Hai câu song thất: Mỗi câu 7 chữ; đối nhau về thanh, về ý; chữ thứ 7 câu thứ 1 hiệp vần với chữ thứ 5 câu thứ 2 và chữ thứ7 câu thất thứ 2 hiệp vần với chữ thứ 6 câu lục. +Hai câu lục bát có cách gieo vần và quy tắc theo thể thơ lục bát.
  5. H-Đoạn trích chia làm mấy phần. Em hãy nêu nội dung từng phần? Bố cục:3 phần -Phần 1(8 câu đầu):Tâm trạng của người cha trong cảnh éo le, đau đớn. -Phần2(20 câu tiếp):Tình cảnh đất nước trong đau thương, tang tóc. -Phần3(8 câu cuối): Thế bất lực của người cha và lời trao gửi cho con.
  6. H- Theo em bối cảnh không gian của cuộc chia li như thế nào? -Bối cảnh không gian:Nơi biên giới ảm đạm, heo hút, tang tóc thê lương: “mây sầu, gió thảm, hổ thét, chim kêu” H-Tác giả sự dụng nghệ thuật gì? Tác dụng của nghệ thuật đó? -Nghệ thuật:Dùng từ ước lệ-> có sức truyền cảm mạnh mẽ, tạo không khí cho toàn bài
  7. H-Hai cha con Nguyễn Trãi chia tay nhau trong hoàn cảnh nào? H-Trong bối cảnh không gian và hoàn cảnh như vậy, tâm trạng người cha:Buồn bã,chán nản; Đau đớn, xót xa hay bình thản, tự tin -Hoàn cảnh :Cha con li biệt, nước mất, nhà tan -Tâm trạng: Đau đớn, xót xa“Tầm tã châu rơi”.
  8. H-Trong bối cảnh không gian và hoàn cảnh ấy, lời khuyên của người cha có ý nghĩa như thế nào? -ý nghĩa:Lời khuyên của người cha có ý nghĩa như một lời trăng trối. Nó thiêng liêng, xúc động và có sức truyền cảm mạnh hơn bao giờ hết, khiến người nghe phải khắc cốt ghi xương.
  9. H-Thông qua các chi tiết: “khói lửa bừng bừng, xiết bao thảm họa, xương rừng máu sông, thành tung quách vỡ, bỏ vợ lìa con”. Gợi cho em suy nghĩ gì về tội ác của giặc? ->Các chi tiết trên đã dựng lên một không gian thảm kịch đau khổ, lầm than của nhân dân khi đất nước có giặc xâm lược. Đó chính là những dòng tự sự kể tội ác của quân Minh xâm lược với cảm xúc chân thành, nỗi đau da diết, làm xúc động tâm can người đọc.
  10. H- Thông qua các từ ngữ “Thảm vong quốc, kể sao xiết kể, xé tâm can, đất khóc, giời than, thương tâm nòi giống, ngậm ngùi, khóc than, đã bộc lộ những xúc cảm nào của người cha (hay chính tác giả)? -Niềm xót thương vô hạn trước cảnh nước mất nhà tan. -Lòng căm phẫn cao độ trước tội ác của giặc Minh. -Đó cũng chính là biểu hiện sâu sắc tình cảm yêu nước trong lòng nhà thơ.
  11. H-Người cha nói về sự bất lực của mình như thế nào? -Tình cảnh người cha: Tuổi già sức yếu, lỡ sa cơ, đành chịu bó tay.
  12. H-Trong tình cảnh ấy người cha khuyên con điều gì? ý nghĩa? -Lời khuyên của người cha là một sự gửi gắm, trông cậy, tin tưởng; “Giang sơn gánh vác sau này cậy con” H-Khuyên con khi mình đã bất lực, người cha nhắc đến sự ngiệp tổ tông nhằm mục đích gì? -Người cha nhắc đến sự nghiệp tổ tông nhằm mục đích:khích lệ, hun đúc ý chí gánh vác giang sơn của người con.
  13. -“Hai chữ nước nhà”được xem là bài thơ hay nhất,đã tổng hợp các mô típ văn yêu nước của á Nam, từ giọng bi tráng đến giọng mỉa mai, từ chất căm hờn đến lời mắng mỏ, từ sự dỗi tức nguyền rủa của bọn việt gian chết tiệt đến nỗi đau thương ôm lấy bà mẹ giang san”. (Xuân Diệu)
  14. Nội dung chủ yếu của đoạn trích bài thơ “Hai chữ nước nhà”là gì? A-Nỗi đau mất nước. B-ý chí phục thù cứu nước C-Lòng yêu thiên nhiên D-Cả A và B
  15. Theo em hai chữ “nước nhà” hiểu theo cách nào đúng nhất? A- “nước nhà” là chỉ đất nước B-“nước nhà”là một từ ghép đẳng lập C-“nước”và “nhà”là hai khái niệm có mối tương quan không thể tách rời. Nếu nước mất thì nhà tan. Đáp án: C
  16. Câu1.ý nào nói đúng nhất về bối cảnh không gian được dựng lên ở bốn câu thơ đầu? Chốn ải Bắc mây sầu ảm đạm, Cõi giời Nam gió thảm đìu hiu, Bốn bề hổ thét chim kêu, Đoài nom phong cảnh như khêu bất bình. (Hai chữ nước nhà) A-Là nơi tận cùng của Tổ quốc. B-Bị bao trùm bởi một màu tang tóc, thê lương. C-Cảnh vật như giục cơn sầu trong lòng người. D-Kết hợp cả ba nội dung trên. D-Kết hợp cả ba nội dung trên.
  17. Câu 2.Hoàn cảnh và tâm trạng của hai nhân vật được tái hiện trong các câu thơ sau như thế nào? Hạt máu nóng thấm quanh hồn nước Chút thân tàn lần bước dặm khơi, Trông con tầm tã châu rơi, Con ơi, con nhớ lấy lời cha khuyên. (Hai chữ nước nhà) A-éo le và tột cùng đau đớn, xót xa. B-Sung sướng và hạnh phúc. C-Nghèo khổ và phải chia cắt. D-Đáng tự hào và oanh liệt
  18. Câu 3.Các câu thơ sau thể hiện điều gì? Bốn phương khói lửa bừng bừng, Xiết bao thảm họa xương rừng máu sông! Nơi đô thị thành tung quách vỡ, Chốn nhân gian bỏ vợ lìa con, Làm cho xiêu tán hao mòn, Lạ gì khác giống dễ còn thương đâu! (Hai chữ nước nhà) A-Tội ác của quân giặc. B-Cảnh ngộ của người cha. C-Tình cảnh đau thương của đất nước. D-Kết hợp cả A và C.
  19. Câu 4. Trong phần cuối của đoạn trích, người cha nói về cái thế bất lực của mình với ng ười con. Nhận định nào nói đúng nhất ý nghĩa của việc làm đó? A-Nhằm kích thích, hun đúc ý chí gánh vác giang sơn của người con. B-Làm cho lời trao gửi của người cha có thêm sức nặng tình cảm. C-Để người con thấy rõ người cha không còn hi vọng gì nữa. D-Cả A và B đều đúng.
  20. XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN