Đề bài - bài tập 5 trang 140 tài liệu dạy – học toán 8 tập 1

Xét tam giác ABD có DI là đường cao \[\left[ {DI \bot AB} \right]\], AH là đường cao \[\left[ {AH \bot BD} \right]\]

Đề bài

Cho tam giác ABC vuông tại A [AB < AC] có AH là đường cao. Vẽ \[HE \bot AB,HF \bot AC[E \in AB,F \in AC]\]

a] Chứng minh rằng AM = EF.

b] Gọi M là điểm đối xứng của H qua E. Chứng minh rằng tứ giác MAFE là hình bình hành.

c] Gọi D là trung điểm cùa HC, I là giao điểm của AH và EF. Chứng minh rằng BI vuông góc với AD.

d] Gọi N là điểm đối xứng của H qua F. Chứng minh rằng ba điểm M, A, N thẳng hàng.

Lời giải chi tiết

a] Tứ giác AEHF có:

\[\widehat {EAF} = {90^0}\,\,[\Delta ABC\] vuông tại A];

\[\widehat {AEH} = {90^0}\,\,[EH \bot AB\] tại E]

\[\widehat {AFH} = {90^0}\,\,[HF \bot AC\] tại F]

Do đó tứ giác AEHF là hình chữ nhật \[ \Rightarrow AH \bot EF\].

b] Ta có \[AF = EH\] [AEHF là hình chữ nhật]

Và \[ME = EH\] [E là trung điểm của MH] \[ \Rightarrow AF = ME\].

Mà AF // ME [AF // EH, \[M \in EH\]] nên AMEF là hình bình hành.

c] Hình chữ nhật AEHF có I là giao điểm của AH và EF [gt]

\[ \Rightarrow \] I là trung điểm của AH.

Mà D là trung điểm của HC

\[ \Rightarrow ID\] là đường trung bình của tam giác AHC \[ \Rightarrow ID//AC\].

Mặt khác \[AC \bot AB\,\,[\Delta ABC\] vuông tại A].

Do đó \[ID \bot AB\].

Xét tam giác ABD có DI là đường cao \[\left[ {DI \bot AB} \right]\], AH là đường cao \[\left[ {AH \bot BD} \right]\]

Và DI và AH cắt nhau tại I [gt].

Do đó I là trực tâm của tam giác ABD

\[ \Rightarrow BI\] là đường cao của tam giác ABD \[ \Rightarrow BI \bot AD\].

d] Xét tam giác MHN có:

E là trung điểm của MH [M đối xứng với H qua E]

F là trung điểm của HN [N đối xứng với H qua F]

\[ \Rightarrow EF\] là đường trung bình của tam giác MHN \[ \Rightarrow EF//MN\].

Mà \[EF//MA\] [MAFE là hình bình hành]

Do đó MN, MA trùng nhau [tiên đề Ơ-clit].

Vậy M, A, N thẳng hàng.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề