Phí giao dịch chứng khoán MBS 2022

Về cơ bản giao dịch chứng khoán chỉ tồn tại 2 dạng chính bao gồm chứng khoán cơ sở và chứng khoán phái sinh. Dưới đây là bảng so sánh chi tiết về 2 dạng trên:

Cách giao                

 dịch                

Chứng khoán                 

cơ sở                

Chứng khoán                 

phái sinh                

Địa điểm

Sở giao dịch chứng khoán & Công ty chứng khoán thành viên

Sàn giao dịch chứng khoán phái sinh

Sản phẩm đầu tư

Cổ phiếu Việt Nam

Cổ phiếu/chỉ số nước ngoài, Hàng hóa, Vàng, Dầu thô, Forex, tiền điện tử..v.v

Độ khó

Cao

Trung bình

Ký quỹ

100%

0,5%~100%**

Đòn bẩy

Cho vay 50%*

1:1~1:200**

Lợi nhuận

1 chiều

Linh hoạt 2 chiều

Đối tượng

Nhà đầu tư CKVN, có số vốn đáng kể và am hiểu về thị trường chứng khoán trong nước.

Trader giao dịch chứng khoán quốc tế với mục đích chính là kiếm lợi nhuận từ chênh lệch giá trị tài sản

Phí giao dịch chứng khoán            

● Phí môi giới chững khoán thường tính theo % giá trị và kênh giao dịch   

● Các loại chi phí khác         

● Thường là chênh lệch giá, tương đối thấp

● Phí hoa hồng

●  phí qua đêm

*Tham khảo Vndirect, Lãi suất cho vay: 0,034%/ngày và không được bao gồm trong phí giao dịch (lãi suất có thể thay đổi theo từng thời kỳ, chính sách, vì đây là một khoản phí khá cao và không cần thiết, nó sẽ không được giới thiệu thêm trong mục này)

**Lấy thông tin đòn bẩy từ sàn phái sinh Mitrade (lãi suất đã được bao gồm trong các chi phí nêu trên)

 Làm rõ về các loại chi phí giao dịch chứng khoán cơ sở liên quan

Nếu bạn có ý định đầu tư vào các cổ phiếu Việt Nam như Vinamilk, Vin Group thì giao dịch chứng khoán cơ sở là sự lựa chọn duy nhất. 

Những sản phẩm này và toàn bộ cổ phiếu của các công ty Việt Nam được niêm yết trên 2 sàn chứng khoán HOSE và HNX đều có thể giao dịch được thông qua các công ty chứng khoán thành viên.

Các khoản phí khi giao dịch chứng khoán, ví dụ:

Giao dịch chứng khoán cơ sở có rất nhiều các phụ phí liên quan. Các khoản phí này tuy không lớn nhưng nó có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận nếu nhà đầu tư không nắm rõ. Dưới đây là bảng các phụ phí liên quan đến giao dịch chứng khoán cơ sở.


Tên phí

Giải thích

▶️

Phí mua bán chứng khoán

Đây là khoản phí mà các công ty chứng khoán sẽ tính khi bạn đầu tư trên sàn hay nói cách khác đây là phí để bạn có thể đặt lệnh hay gỡ lệnh trên sàn.

Các công ty chứng khoán sẽ có các mức phí giao dịch khác nhau và giữ các sản phẩm cũng có mức phí khác nhau. Ví dụ tại Vndirect phí giao dịch độc lập là 0,2%/giá trị giao dịch.

▶️

Phí ứng tiền trước

Đây là khoản phí để bạn có thể nhận tiền trước thời gian quy định. Vì thông thường khi bạn bán cổ phiếu thì tiền sẽ mất từ 1 đến 2 ngày mới về tài khoản. 

Tuy nhiên nếu bạn muốn có tiền ngay thì sẽ bị mất một khoản phí từ công ty chứng khoán đó.

▶️

Phí lưu ký

Đây là khoản phí được quy định khác nhau giữa các CTCK nhưng không quá 0,5đ/CP/tháng để bạn cần nộp cho trung tâm lưu ký chứng khoán để đảm bảo quyền sở hữu chứng khoán của mình. 

▶️

Thuế thu nhập cá nhân chuyển nhượng cổ phiếu

Đây là thuế trader phải nộp sau khi thực hiện bán cổ phiếu, áp dụng 0,1%/giá trị bán khớp lệnh. 

▶️

Thuế TNCN cổ tức

Thuế cổ tức bằng tiền mặt là loại thuế đánh vào toàn bộ các cổ tức bằng tiền mặt mà cổ đông sở hữu cổ phiếu được trả từ các công ty đó. Nhà đầu tư phải chịu 5% thuế thu nhập cá nhân trên tổng thu nhập nhận được theo quy định tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

   ▶️Thuế TNCN từ thừa kế chứng khoánĐây là thuế phải nộp khi được thừa kế chứng khoán và được tính bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất 10%.
▶️

Phí chuyển tiền sở hữu

Nếu bạn muốn chuyển số cổ phiểu hay trái phiếu đang nắm giữ cho người khác, bạn cũng mất một khoản phí

▶️

Phí tư vấn

Các công ty chứng khoán thường cung cấp dụ vụ tư vấn, hỗ trợ đầu tư. Nếu bạn đăng ký gói này thì bạn sẽ phải trả tiền cho người tư vấn

▶️

Phí nạp tiền

Là phí khi bạn nạp tiền vào tài khoản giao dịch chứng khoán trên công ty đó

▶️

Phí rút tiền

Là phí khi bạn rút tiền từ tài khoản giao dịch chứng khoán về tài khoản cá nhân

▶️

Phí mở tài khoản

Đây là khoản phí khi bạn có nhu cầu mở tài khoản tại công ty chứng khoán. (

phí này tùy công ty, thường là phí ẩn không công khai)

▶️

Phí cấp lại

Sau khi sở hữu cổ phiếu, trái phiếu hoặc chứng chỉ quỹ thì công ty chứng khoán sẽ cấp cho bạn một số hoặc giấy xác nhận. Nếu bạn làm mất sổ hoặc giấy này, bạn sẽ mất phí để làm  lại chúng

▶️

Thuế thu nhập cá nhân

Đây là thuế trader phải nộp sau khi thực hiện bán cổ phiếu, áp dụng 0,1%/giá trị bán khớp lệnh. 

Cách tính chi phí giao dịch chứng khoán cơ sở

☀️ Phí mua bán chứng khoán:

Bất cứ là mua hoặc bán ra cổ phiếu, bạn đều bị tính phí. Theo quy định, phí giao dịch này không được vượt qua mức 0,5% của giá trị giao dịch. Thông thường, mức phí này nằm trong khoảng 0,1% ~0,35%.

Giá

Khối lượng

Giá trị

Phí*

Tiền phí

MWG

147.000

200

29.400.000

0,4%

117.600

*Phí giao dịch mua bán cổ phiếu thông thường

Tóm lại, chi phí giao dịch cổ phiếu trong nước trung bình là từ 0,1% đến 0,5% trên giá trị giao dịch, ngoài ra còn các phụ phí khác như phí nhận cổ tức (5%), phí cấp lại ..v.v. Nếu so sánh với giao dịch cổ phiếu phái sinh quốc tế thì khoản phí này cao hơn hẳn. 

ví dụ:

Giả sử bạn mua 100 cổ phiếu trên công ty SSI(áp dụng cho mức phí là 0,25%), bạn phải chịu 100CP*50.000đ*0,25%=12.500đ 

Khi bạn bán ra cổ phiếu này thì cũng phải trả thêm 100CP*50.000đ*0,25%=12.500đ. Vậy là sau 1 lượt mua và bán bạn mất 25 ngàn đồng .

☀️ Phí lưu ký:

Đây là chi phí hàng tháng trader phải trả cho Trung tâm lưu ký chứng khoán thông qua các công ty chứng khoán để đảm bảo quyền sở hữu chứng khoán. 

Ví dụ trên VNdirect, Phí lưu ký là 0,3đ/1 cổ phiếu, vẫn là ví dụ trên, bạn sẽ chịu phí lưu ký là 0,3đ*100CP=30đ

☀️Phí ứng tiền trước:

Không giống như cơ chế giao dịch T+0 trên thị trường chứng khoán phái sinh quốc tế, thị trường CKVN giao dịch T+2, tức là sau 2 ngày mua cổ phiếu thì mới có thể thực hiện việc bán cổ phiếu đó, và cũng là sau 2 ngày tiền bán cổ phiếu mới về tài khoản).

Vì vậy,  nếu trader muốn sử dụng tiền bán cổ phiếu ngay thì theo quy định phải ứng tiền từ công ty chứng khoán và phải chịu mức phí ứng tiền.

Ví dụ: Phí ứng trước tiền bán của một Công ty Chứng khoán là 0,0367%/ngày, bạn phải chịu 100CP*50.000đ*0,0367%*2 ngày = 3.670đ

☀️ Về thuế:

Đầu tư chứng khoán trong nước không chỉ có các khoản phí đi cùng mà nhà đầu tư còn phải đóng thuế theo quy định của nhà nước. Cụ thể sẽ có 2 mức thuế được áp dụng như sau:

Thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng cổ phiếu

Thuế thu nhập cá nhân nếu nhận cổ tức tiền mặt

Theo luật chứng khoán thì việc chuyển nhượng chứng khoán sẽ được áp ứng thuế là 0,1% trên giá trị. Mức thuế này chỉ dành cho bên Bán, bên mua sẽ không phải chịu phí.

☀️ Ví dụ: Bạn muốn bán 500 cổ phiếu VNM (Vinamilk) với giá trị là 45,5tr thì phí phải chịu sẽ là 45.500đ.

Đây là thuế thu nhập cá nhân khi bạn được nhận cổ tức. Mức thuế này cố định là 5% trên giá trị cổ tức.

☀️ Ví dụ: Cổ tức bạn nhận được là 10.000.000đ thì sẽ phải đóng thuế là 500.000đ

Ngoài ra còn rất nhiều phụ phí khác, tuy nhiên trên đây là các khoản phí cơ bản mà nhà đầu tư chứng khoán nên nắm rõ.

Các khoản phí trên sẽ không đi theo trình tự giao dịch mà sẽ phụ thuộc và tình huống của  nhà đầu tư. Ngoài ra thì các sàn cũng có những mức phí khác nhau nên khó có thể đưa ra mức phí chung. Tuy nhiên phí giao dịch là phí phổ biến nhất cụ thể:

Ưu điểm

√ Được quản lý bởi nhà nước

√ Kênh đầu tư duy nhất vào các sản phẩm cổ phiếu, chỉ số và trái phiếu Việt Nam

Nhược điểm

ė Phí giao dịch chứng khoán cao

ė Không thể giao dịch cổ phiếu, chỉ số nước ngoài

ė Yêu cầu vốn lớn và khả năng hiểu biết về thị trường Việt Nam do đây là thị trường có tính đặc thù, khác biệt khá cao với các thị trường quốc tế

ė Thủ tục lập tài khoản giao dịch cần mất ít nhất 1 ngày và yêu cầu ký quỹ tài khoản

ė Không được phép mua và bán cùng một loại chứng khoán trong cùng một ngày giao dịch