Ví dụ nào sau đầy chứng minh oxygen có trong nước

Đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên năm 2021 - 2022 trọn bộ 3 sách mới Kết nối tri thức với cuộc sống, Cánh Diều, Chân trời sáng tạo Có đáp án chi tiết cho từng đề để các bạn học sinh ôn tập, củng cố lại toàn bộ kiến thức sách mới môn KHTN.

Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 giữa kì 1

  • 1. Đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo
  • 2. Đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
  • 3. Đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 6 Cánh Diều

Đề thi bao gồm trọn bộ liên môn Vật lý, Sinh học, Hóa học cho từng bộ sách để các em học sinh chuẩn bị cho bài thi giữa học kì 1 lớp 6 đạt kết quả cao.

Tham khảo đề thi mới nhất:

  • Đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức
  • Đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh Diều
  • Đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo

Chi tiết đề thi của từng sách, mời các bạn theo dõi chi tiết dưới đây:

1. Đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Câu 1. Hoạt động nào trong các hoạt động sau đây là hoạt động nghiên cứu khoa học?

A. Chơi bóng rổ

B. Cấy lúa

C. Đánh đàn

D. Tìm hiểu đặc điểm sinh học của các loài tôm;

Câu 2. Hoạt động nào sau đây của con người không phải hoạt động nghiên cứu khoa học?

A. Tìm hiểu về biến chủng covid

B. Sản xuất phân bón hóa học

C. Tìm hiểu về biến đổi khí hậu

D. Tìm hiểu vi khuẩn bằng kính hiển vi

Câu 3. Theo em, việc lắp ráp pin cho nhà máy điện mặt trời thể hiện vai trò nào dưới đây của khoa học tự nhiên?

A. Chăm sóc sức khoẻ con người.

B. Nâng cao khả năng hiểu biết của con người về tự nhiên.

C. Ứng dụng công nghệ vào đời sống, sản xuất.

D. Hoạt động nghiên cứu khoa học.

Câu 4: Vật nào sau đây gọi là vật không sống?

A. Con ong

B. Vi khuẩn

C. Than củi

D. Cây cam

Câu 5: Dự báo thời tiết thuộc lĩnh vực nào của KHTN

A. Hóa học

B. Sinh học

C. Thiên văn học

D. Khoa học trái đất

Câu 6. Ví dụ nào sau đây liên quan đến ngành Hóa học?

A. Ấp trứng gà bằng máy chuyên dụng.

B. Quan sát hướng chuyển động của viên đạn.

C. Theo dõi quá trình lớn lên của cây cà chua.

D. Khi cho baking soda vào giấm ăn, ta thấy hiện tượng sủi bọt khí.

Câu 7. Để phân biệt vật sống với vật không sống cần những đặc điểm nào sau đây?

I. Khả năng chuyển động.

II. Cần chất dinh dưỡng.

III. Khả năng lớn lên.

IV. Khả năng sinh sản.

A. II, III, IV.

B. I, II, IV.

C. I, II, III.

D. I, III, IV.

Câu 8. Khi quan sát tế bào thực vật ta nên chọn loại kính nào?

A. Kính có độ.

B. Kính lúp.

C. Kính hiển vi.

D. Kính hiển vi hoặc kính lúp đều được.

Câu 9. Khi không may bị hoá chất ăn da bám lên tay thì bước đẩu tiên và cẩn thiết nhất là phải làm gì?

A. Đưa ra trung tâm ỵ tế cấp cứu.

B. Hô hấp nhân tạo.

C. Lấy lá cây thuốc bỏng ép vào.

D. Cởi bỏ phẩn quẩn áo dính hoá chất, xả tay dưới vòi nước sạch ngay lập tức.

Câu 10. Các biển báo trong Hình 2.1 có ý nghĩa gì?

Ví dụ nào sau đầy chứng minh oxygen có trong nước

A. Cấm thực hiện.

B. Bắt buộc thực hiện.

C. Cảnh bảo nguy hiểm.

D. Không bắt buộc thực hiện.

Câu 11: Độ chia nhỏ nhất của thước là:

A. Giá trị cuối cùng trên thước.

B. Giá trị nhỏ nhất trên thước.

C. Chiều dài giữa 2 vạch liên tiếp trên thước.

D. Cả 3 đáp án đều sai.

Câu 12: Trên một cái thước học sinh có số lớn nhất là 30cm. Từ vạch số 0 đến vạch số 1 được chia làm 5 khoảng bằng nhau. Vậy GHĐ và ĐCNN của thước là:

A. GHĐ 30cm; ĐCNN 0 cm.

B. GHĐ 30cm; ĐCNN 2 mm.

C. GHĐ 30cm; ĐCNN 1 mm.

D. GHĐ 30 cm; ĐCNN 5 mm.

Câu 13: Dụng cụ nào trong các dụng cụ sau không được sử dụng để đo chiều dài?

A. Thước dây

B. Thước mét

C. Thước kẹp

D. Compa

Câu 14: Khi đo độ dài một vật, người ta chọn thước đo:

A. Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và có ĐCNN thích hợp.

B. Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và không cần để ý đến ĐCNN của thước.

C. Thước đo nào cũng được.

D. Có GHĐ nhỏ hơn chiều dài cần đo vì có thể đo nhiều lần.

Câu 15. Một bạn dùng thước đo diện tích tờ giấy hình vuông và ghi kết quả: 104 cm2 . Bạn ấy đã dùng thước đo có ĐCNN nào?

A. 1cm

B. Nhỏ hơn 1 cm

C. Lớn hơn 1 cm

D. Cả A, B, C đều sai

Câu 16. Chiều dài của chiếc bút chì ở hình vẽ bằng:

Ví dụ nào sau đầy chứng minh oxygen có trong nước

A. 6,6 cm

B. 6,5 cm

C. 6,8 cm

D. 6,4 cm

Câu 17 .Chọn câu trả lời đúng

Tuấn dùng một thước đo kích thước của một số vật khác nhau và ghi được các kết quả đúng như sau: 15,3 cm; 24,4 cm; 18,7 cm và 9,1 cm .ĐCNN của thước đó là:

A. 1 mm

B. 2 mm

C. 3 mm

D. 4 mm

Câu 18: Chọn câu đúng: 1 kilogam là:

A. Khối lượng của một lít nước.

B. Khối lượng của một lượng vàng.

C. Khối lượng của một vật bất kì.

D. Khối lượng của một quả cân mẫu đặt tại viện đo lường quốc tế ở Pháp.

Câu 19: Một xe chở mì khi lên trạm cân số chỉ là 4,3 tấn và sau khi đổ mì khỏi xe và cân lại thì xe có khối lượng là 680 kg. Hỏi khối lượng của mì là bao nhiêu kilogam?

A. 4980.

B. 3620.

C. 4300.

D. 5800.

Câu 20: Xác định GHĐ và ĐCNN của cân hình dưới đây?

Ví dụ nào sau đầy chứng minh oxygen có trong nước

A. GHĐ 30kg và ĐCNN 0,1 kg.

B. GHĐ 30kg và ĐCNN 1 kg.

C. GHĐ 15kg và ĐCNN 0,1 kg.

D. GHĐ 15kg và ĐCNN 1 kg.

Câu 21: Dùng dụng cụ nào để đo khối lượng?

A. Thước.

B. Đồng hồ.

C. Cân.

D. lực kế.

Câu 22. Để đo thời gian người ta dùng:

A. Thước

B. Đồng hồ

C. Cân

D. Tivi

Câu 23. Cho các bước đo thời gian của một hoạt động gồm:

(1) Đặt mắt nhìn đúng cách

(2) Ước lượng thời gian hoạt động cần đo để chọn đồng hồ thích hợp

(3) Hiệu chỉnh đồng hồ đo đúng cách

(4) Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định

(5) Thực hiện phép đo thời gian

Thứ tự đúng các bước thực hiện để đo thời gian của một hoạt động là:

A. (1), (2), (3), (4), (5)

B. (3), (2), (5), (4), (1)

C. (2), (3), (1), (5), (4)

D. (2), (1), (3), (5), (4)

Câu 24. Để đo thời gian của một vận động viên chạy 400m, loại đồng hồ thích hợp nhất là:

A. Đồng hồ treo tường

B. Đồng hồ cát

C. Đồng hồ đeo tay

C. Đồng hồ bấm giây

Câu 25. Khi đo thời gian đi bộ của bà em trên một quãng đường dài 50m, em sẽ đo khoảng thời gian:

A. Từ lúc bà xuất phát tới khi bà về đến đích

B. Từ lúc bà đi được 1 bước tới khi bà về tới đích

C. Bà đi được bộ được 25m rồi nhân đôi

D. Bà đi bộ 100m rồi chia đôi

Câu 26. Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là

A. vật thể nhân tạo đẹp hơn vật thể tự nhiên.

B. vật thể nhân tạo do con người tạo ra.

C. vật thể tự nhiên làm từ chất, còn vật thể nhân tạo làm từ vật liệu.

D. vật thể tự nhiên làm từ các chất trong tự nhiên, vật thể nhân tạo làm từ các chất nhân tạo.

Câu 27. Vật thể tự nhiên là

A. Ao, hồ, sông, suối.

B. Biển, mương, kênh, bể nước.

C. Đập nước, máng, đại dương, rạch.

D. Hồ, thác, giếng, bể bơi.

Câu 28. Vật thể nhân tạo là

A. Cây lúa.

B. Cái cầu.

C. Mặt trời.

D. Con sóc.

Câu 29. Mặt trời mọc lên, dưới ánh nắng mặt trời làm cho các hạt sương tan dần. Hiện tượng này thể hiện quá trình chuyển thể nào?

A. Từ rắn sang lỏng

B. Từ lỏng sang hơi

C. Từ hơi sang lỏng

D. Từ lỏng sang rắn

Câu 30. Trường hợp nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?

A. Cho 1 viên vitamin C sủi vào cốc nước

B. Cho 1 thìa đường vào cốc nước và khuấy đều

C. Mặt trời mọc lên, dưới ánh nắng mặt trời làm cho các hạt sương tan dần

D. Mở nút chai rượu vang thì thấy hiện tượng sủi bọt

Câu 31. Chọn phát biểu đúng:

A. Oxygen là chất khí, tan ít trong nước và nặng hơn không khí.

B. Oxygen là chất khí, tan vô hạn trong nước và nặng hơn không khí.

C. Oxygen là chất khí, tan ít trong nước và nhẹ hơn không khí.

D. Oxygen là chất khí, tan vô hạn trong nước và nhẹ hơn không khí.

Câu 32. Sự cháy và sự oxi hóa chậm có đặc điểm chung là:

A. Tỏa nhiệt và phát sáng.

B. Tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.

C. Xảy ra sự oxi hóa và có tỏa nhiệt.

D. Xảy ra sự oxi hóa nhưng không phát sáng.

Câu 33. Chọn phát biểu sai:

A. Oxygen cần thiết cho sự quang hợp của cây xanh.

B. Oxygen oxi hóa được hết các kim loại

C. Oxygen cần thiết cho quá trình hô hấp cảu động vật.

D. Oxygen là một chất hoạt động hóa học rất mạnh, nhất là ở nhiệt độ cao.

Câu 34. Bạn An tiến hành 1 thí nghiệm bắt 2 con châu chấu có kích cỡ bằng nhau cho vào 2 bình đựng thủy tinh. Đậy kín bình 1 bằng nút cao su, còn bình 2 bọc lại bằng miếng vải màn. Các em hãy dự đoán kết quả xảy ra của 2 con châu chấu ở 2 bình?

A. Con châu chấu bình 1 chết, bình 2 sống.

B. Cả hai con châu chấu đều chết.

C. Cả hai con châu chấu đều sống.

D. Con châu chấu bình 1 sống, bình 2 chết.

Câu 35. Khi một can xăng bất cẩn bốc cháy, chọn giải pháp chữa cháy nào dưới đây phù hợp nhất ?

A. Phun nước

B. Dùng cát đổ trùm lên.

C. Dùng bình chữa cháy gia đình để phun vào

D. Dùng chiếc chăn khô đắp lên.

Câu 36. Chất nào sau đây chiếm tỉ lệ thể tích lớn nhất trong không khí?

A. Oxỵgen. .

B. Hydrogen.

C. Nitrogen.

D. Carbon dioxide.

Câu 37. Trong quá trình quang hợp cây xanh đã thải ra khí gì:

A. Khí N2.

B. Khí O2.

C. Khí CO2.

D. Khí H2.

Câu 38 Nguyên nhân nào sau đây không gây ô nhiễm không khí?

A. Cháy rừng

B. Khí thải do sản xuất công nghiệp, do hoạt động của phương tiện giao thông

C. Hoạt động của núi lửa

D. Khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh

Câu 39. Tại sao ở thành cốc đựng nước đá lại xuất hiện những giọt nước nhỏ:

A. Cốc bị thủng.

B. Trong không khí có khí oxi.

C. Trong không khí có hơi nước.

D. Trong không khí có khí nitơ.

Câu 40. Nguồn năng lượng nào sau đây gâỵ ô nhiễm môi trường không khí nhiều nhất?

A. Điện gió.

B. Điện mặt trời.

C. Nhiệt điện.

D. Thuỷ điện.

Câu 41. Biện pháp duy trì nguồn cung cấp oxygen trong không khí?

A. Trồng cây gây rừng, chăm sóc cây xanh.

B. Thải các chất khí thải ra môi trường không qua xử lí.

C. Đốt rừng làm rẫy.

D. Phá rừng để làm đồn điền, trang trại.

Câu 42. Hoạt động của ngành kinh tế nào ít gây ô nhiễm môi trường không khí nhất?

A. Sản xuất phẩn mềm tin học.

B. Sản xuất nhiệt điện.

C. Du lịch.

D. Giao thông vận tải.

Câu 43: Nhiên liệu lỏng gồm các chất?

A. Nến, cồn, xăng

B. Dầu, than đá, củi

C. Biogas, cồn, củi

D. Cồn, xăng, dầu

Câu 44: An ninh năng lượng là?

A. Sự đảm bảo đầy đủ năng lượng dưới nhiều dạng khác nhau, ưu tiên nguồn năng lượng sạch và giá rẻ

B. Sự đảm bảo đầy đủ nặng lượng dưới một dạng duy nhất

C. Sự đảm bảo đầy đủ năng lượng dưới nhiều dạng khác nhau, ưu tiên nguồn năng lượng sạch, giá cao

D. Sự đảm bảo đầy đủ năng lượng dưới một dạng duy nhất, giá thành cao

Câu 45. Xăng sinh học E5 chứa bao nhiêu % cồn, bao nhiêu% xăng truyền thống?

A.10 % và 90 %

B. 5% và 95 %

C. 15% và 85%

D. 3 % và 97 %

Câu 46: Vì sao không nên đun bếp than trong phòng kín?

A. Vì than tỏa nhiều nhiệt dẫn đến phòng quá nóng

B. Vì than cháy tỏa ra nhiều khí CO, CO2 có thể gây tử vong nếu ngửi quá nhiều trong phòng kín

C. Vì than không cháy được trong phòng kín

D. Vì giá thành than rất cao

Câu 47. Cây trồng nào sau đây không được xem là cây lương thực?

A. Lúa mạch.

B. Ngô.

C. Mía.

D. Lúa.

Câu 48. Trong các thực phẩm dưới đây, loại nào chứa nhiều protein (chất đạm) nhất?

A. Gạo.

B. Rau xanh.

C. Thịt.

D. Gạo và rau xanh.

Câu 49. Những thực phẩm được dùng để chế biến nước mắm là:

A. Cá biển, muối

B. Đậu nành

C. Thực vật

D. Thịt.

Câu 50. Thực phẩm để lâu ngoài không khí sẽ bị gì?

A. Không biến đổi màu sắc.

B. Mùi vị không thay đổi.

C. Giá trị dinh dưỡng vẫn đảm bảo.

D. Biến đổi màu sắc, mùi vị, giá trị dinh dưỡng.

Đáp án Đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn KHTN sách CTST

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

B

C

C

D

D

A

C

D

A

C

B

D

A

B

A

A

D

B

A

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

C

B

C

C

A

B

A

B

B

A

A

C

B

A

B

C

B

D

C

C

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

A

A

D

A

B

B

C

C

A

D

2. Đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức

1. Đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 6 phần Vật lý

Phân môn: Vật lý (10 câu – 2,5 điểm)

Câu 1: Nhà Nam có một kính lúp, hành động nào sau đây khi bảo vệ kính lúp của Nam là sai?

A. Lau chùi bằng khăn mềm.
C. Để kính ở chậu cây tiện cho những lần sử dụng
B. Cất kính vào hộp kín.
D. Dùng xong rửa kính bằng nước sạch.

Câu 2: Kính lúp cầm tay có tác dụng khi quan sát các vật nhỏ :

A. Nhìn vật xa hơn
C. Phóng to ảnh của một vật
B. Làm ảnh của vật nhỏ hơn
D. Không thay đổi kích thước của ảnh

Câu 3: Tấm kính dùng làm kính lúp có:

A. Phần rìa dày hơn phần giữa
C. Có hai mặt phẳng
B. Có phần rìa mỏng hơn phần giữa
D. Có phần giữa bị lõm.

Câu 4: Đơn vị đô độ dài hợp pháp ở nước ta là:

A. mm
C. km
B. cm
D. m

Câu 5: Từ hình vẽ, hãy xác định chiều dài của khối hộp?

A. 3cm
B. 4cm
C. 2cm
D. 5cm

Câu 6: Đo chiều dài của chiếc bút chì theo cách nào sau đây là hợp lí nhất?

Ví dụ nào sau đầy chứng minh oxygen có trong nước

Câu 7: Một hộp sữa có ghi 900g. 900g chỉ?

A. Khối lượng của cả hộp sữa
C. Khối lượng của sữa trong hộp
B. Khối lượng của vỏ hộp sữa
D. Khối lượng hộp sữa là 900g

Câu 8: Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là:

A. gam
C. Tạ
B. Kilogam
D. Tấn

Câu 9: Thao tác nào là sai khi dùng cân đồng hồ?

A. Đặt vật cân bằng trên đĩa cân
C. Đọc kết quả khi cân khi đã ổn định
B. Đặt mắt vuông góc với mặt đồng hồ
D. Đặt cân trên bề mặt không bằng phẳng

Câu 10: Để đo thời gian chạy ngắn 100m ta sử dụng đồng hồ nào để đo là hợp lí nhất ?

A. Đồng hồ đeo tay
C. Đồng hồ điện tử
B. Đồng hồ quả lắc.
D. Đồng hồ bấm giây

Đáp án Đề thi giữa kì 1 KHTN 6 phần Vật Lý

Phân mônĐáp án Mỗi câu đúng 0,25 điểm
Vật Lý1.C2.C3.B4.D5.A6.B7.C8.B9.D10.D

2. Đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 6 phần Sinh học

Phân môn: Sinh học (20 câu – 5 điểm)

Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 11. Lĩnh vực nào sau đây không thuộc về khoa học tự nhiên

A. Sinh Hóa
C. Lịch sử
B. Thiên văn
D. Địa chất

Câu 12. Quan sát vật nào dưới đây cần phải sử dụng kính hiển vi:

A. Tế bào biểu bì vảy hành
C. Con ong
B. Con kiến
D. Tép bưởi

Câu 13. Hệ thống phóng đại của kính hiển vi bao gồm:

A. Thị kính, vật kính
B. Chân kính, thân kính, bàn kính, kẹp giữ mẫu
C. Ốc to (núm chỉnh thô), ốc nhỏ (núm chỉnh tinh)
D. Đèn chiếu sáng, gương, màn chắn.

Câu 14. Loại tế bào dài nhất trong cơ thể là:

A. Tế bào thần kinh
C. Tế bào vi khuẩn
B. Tế bào lông hút (rễ)
D. Tế bào lá cây

Câu 15. Nhận định nào đúng khi nói về hình dạng và kích thước tế bào:

A. Các loại tế bào khác nhau đều có chung hình dạng và kích thước
B. Các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau.
C. Các loại tế bào thường có hình dạng và kích thước khác nhau.
D. Các tế bào chỉ khác nhau về kích thước , chúng giống nhau về hình dạng.

Câu 16. Cây lớn lên nhờ:

A. Sự lớn lên và phân chia của tế bào.
B. Sự tăng kích thước của nhân tế bào.
C. Nhiều tế bào được sinh ra từ một tế bào ban đầu
D. Các chất dinh dưỡng bao bọc xung quanh tế bào ban đầu

Câu 17. Cơ thể sinh vật có khả năng thực hiện quá trình sống cơ bản nào?

A. Cảm ứng và vận động
C. Hô hấp
B. Sinh trưởng và vận động
D. Cả A,B,C đúng

Câu 18. Trong các nhóm sau nhóm nào gồm toàn vật sống:

A. Con gà, con chó, cây nhãn
C. Chiếc lá, cây mồng tơi, hòn đá
B. Chiếc bút, chiếc lá, viên phấn
D. Chiếc bút, con vịt, con chó

Câu 19. Trong các nhóm sau nhóm nào gồm toàn vật không sống:

A. Con gà, con chó, cây nhãn
C. Chiếc lá, cây bút, hòn đá
B. Con gà, cây nhãn, miếng thịt
D. Chiếc bút, con vịt, con chó

Câu 20. Từ 1 tế bào ban đầu sau 5 lần phân chia liên tiếp sẽ tạo ra số tế bào con là:

A. 32
B. 4
C. 8
D. 16

Câu 21. Để đạt được chiều cao tối ưu theo em cần:

A. Có chế độ dinh dưỡng hợp lí
C. Ngồi học đúng tư thế
B. Tập thể dục thể thao thường xuyên
D. Cả 3 đáp án trên đúng

Câu 22.Trong các bước sau bước nào không đúng trong quy trình quan sát tế bào trứng cá:

A. Dùng thìa lấy 1 ít trứng cá cho vào đĩa petri
B. Nhỏ một ít nước vào đĩa
C. Dùng kim mũi mác khoắng nhẹ để trứng cá tách rời nhau.
D. Sử dụng kim mũi mác lột nhẹ lớp tế bào trên cùng của vết cắt

Câu 23. Một con lợn con lúc mới đẻ được 0.8 kg. Sau 1 tháng nặng 3.0 kg. Theo em tại sao lại có sự tăng khối lượng như vậy?

A. Do tế bào tăng kích thước
B. Do dự tăng lên về kích thước và số lượng các tế bào trong cơ thể.
C. Do tăng số lượng tế bào
D. Do tế bào phân chia.

Câu 24. Sự sinh sản của tế bào có ý nghĩa:

A. Giúp tăng số lượng tế bào
C. Giúp cơ thể lớn lên
B. Thay thế các tế bào già, các tế bào chết
D. Cả A,B, C đúng

Câu 25. Tế bào nhân thực khác với tế bào nhân sơ là:

A. Có màng tế bào
C. Có nhân
B. Có tế bào chất
D. Có nhân hoàn chỉnh

Câu 26. Tế bào động vật và thực vật khác nhau ở chỗ:

A. Có nhân
C. Có thành tế bào
B. Có màng tế bào
D. Có ti thể

Câu 27. Trong các nhóm sau nhóm nào gồm toàn cơ thể đơn bào:

A. Nấm men, vi khuẩn, trùng biến hình
C. Trùng biến hình, nấm men, con bướm
B. Nấm men, vi khẩn, con thỏ
D. Con thỏ, cây hoa mai, cây nấm

Câu 28. Sắp xếp theo đúng trình tự các bước để quan sát được tế bào biểu bì vảy hành:

A. Bóc 1 vảy hành tươi ra khỏi củ và dùng kim mũi mác rạch một ô vuông (1cm2).
B. Quan sát ở vật kính 10x rồi chuyển sang 40x.
C. Sau đó đậy lá kính lại rồi đưa lên quan sát.
D. Dùng kẹp dỡ nhẹ vảy cho vào bản kính có nhỏ giọt nước cất.

Trình tự sắp xếp đúng là:

A. A → B → C → D
C. A → C → B → D
B. A → D→ C →B
D. B → C → D → A

Câu 29. Tế bào có 3 thành phần cơ bản là:

A. Màng tế bào, ti thể, nhân
C. Màng tế bào, chất tế bào , nhân
B. Màng sinh chất, chất tế bào, ti thể
D. Chất tế bào, lục lạp, nhân

Câu 30. Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các cấp tổ chức cơ thể của cơ thể đa bào từ thấp đến cao:

A. Mô → Tế bào → Cơ quan → Hệ cơ quan → Cơ thể
B. Tế bào → Mô → Cơ thể → Cơ quan → Hệ cơ quan
C. Tế bào → Mô → Cơ quan → Hệ cơ quan→ Cơ thể
D. Mô → Tế bào → Hệ cơ quan→ Cơ quan → Cơ thể

Đáp án Đề thi giữa kì 1 KHTN 6 phần Sinh học

Phân mônĐáp án Mỗi câu đúng 0,25 điểm
Sinh học11.C12.A13.A14.A15.C16.A17.D18.A19.C20.A
21.D22.D23.B24.D25.D26.C27.A28.B29.C30.C

3. Đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 6 phần Hóa học

Phân môn: Hóa học (10 câu – 2,5 điểm)

Câu 31: Chỉ ra đâu là tính chất vật lí của chất

A. Nến cháy thành khí cacbon đi oxit và hơi nước
C. Bánh mì để lâu bị ôi thiu
B. Bơ chảy lỏng khi để ngoài trời
D. Cơm nếp lên men thành rượu

Câu 32: Chỉ ra đâu là tính chất hóa học của chất

A. Đường tan vào nước
C. Tuyết tan
B. Kem chảy lỏng khi để ngoài trời
D. Cơm để lâu bị mốc

Câu 33: Hiện tượng tự nhiên nào sau đây là do hơi nước ngưng tụ?

A. Tạo thành mây
C. Mưa rơi
B. Gió thổi
D. Lốc xoáy

Câu 34: Lọ nước hoa để trong phòng có mùi thơm. Điều này thể hiện:

A. Chất dễ nén được
C. Chất dễ hóa hơi
B. Chất dễ nóng chảy
D. Chất không chảy được

Câu 35: Quá trình nào sau đây thải ra khí oxygen

A. Hô hấp
C. Hòa tan
B. Quang hợp
D. Nóng chảy

Câu 36: Phát biểu nào sau đây về oxygen là không đúng?

A. Oxygen không tan trong nước
C. Oxygen không mùi và không vị
B. Oxygen cần thiết cho sự sống
D. Oxygen cần cho sự đốt cháy nhiên liệu

Câu 37: Quá trình nào dưới đây không làm giảm oxygen trong không khí?

A. Sự gỉ của các vật dụng bằng sắt.
C. Sự quang hợp của cây xanh.
B. Sự cháy của than, củi, bếp ga.
D. Sự hô hấp của động vật

Câu 38: Chất khí nào có nhiều trong không khí gây mưa axit

A. Oxygen
C. Cacbon đi oxit
B. Nitrogen
D. Sulfur đi oxit

Câu 39: Cho một que đóm còn tàn đỏ vào một lọ thủy tinh chứa khí oxygen. Hiện tượng gì xảy ra?

A. Không có hiện tượng
C. Tàn đỏ từ từ tắt
B. Tàn đỏ tắt ngay
D. Tàn đỏ bùng cháy thành ngọn lửa

Câu 40: Để bảo vệ môi trường không khí trong lành cần:

A. Sử dụng năng lượng hợp lí, tiết kiệm
C. Không xả rác bừa bãi
B. Bảo vệ và trồng cây xanh
D. Cả A, B, C

Đáp án Đề thi giữa kì 1 KHTN 6 phần Hóa học

Phân mônMỗi câu đúng 0,25 điểm
Hóa học31.B32.D33.C34.C35.B36.A37.C38.D39.D40.D

3. Đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 6 Cánh Diều

Phần I: Trắc nghiệm (4,0 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm.

Câu 1: Khoa học tự nhiên không bao gồm lĩnh vực nào sau đây?

A. Vật lý học.
B. Hóa học và sinh học.
C. Khoa học Trái Đất và Thiên văn học.
D. Lịch sử loài người.

Câu 2: Theo em, việc nghiên cứu sản xuất vacxin phòng Covid 19 thể hiện vai trò nào dưới đây của khoa học tự nhiên?

A. Bảo vệ sức khoẻ và cuộc sống của con người.
B. Cung cấp thông tin và nâng cao hiểu biết của con người.
C. Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế
D. Bảo vệ môi trường.

Câu 3: Cách sử dụng kính lúp cầm tay là

A. Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng rồi quan sát.
B. Đặt mặt kính lúp lên vật rồi quan sát.
C. Để mặt kính gần mẫu vật quan sát, mắt nhìn vào mặt kính và điều chỉnh khoảng cách sao cho nhìn rõ vật.
D. Đặt và cố định tiêu bản rồi quan sát. Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật mẫu.

Câu 4: Nếu không may bị hoá chất rơi vào cơ thể hoặc quần áo thì bước đầu tiên và cần thiết nhất là phải làm gì?

A. Đưa ngay ra trung tâm y tế cấp cứu.
B. Hô hấp nhân tạo.
C. Lấy lá cây thuốc bỏng ép ngay vào vị trí đó.
D. Rửa sạch bằng nước ngay lập tức.

Câu 5: Khi quan sát tế bào thực vật ta nên chọn loại kính nào?

A. Kính có độ.
B. Kính lúp cầm tay.
C. Kính hiển vi quang học.
D. Kính hiển vi hoặc kính lúp đều được.

Câu 6: Để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành cần thực hiện nguyên tắc nào dưới đây?

A. Đọc kĩ nội quy và thực hiện theo nội Quy phòng thực hành.
B. Chỉ làm thí nghiệm, thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên.
C Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hoá chất, dụng cụ, thiết bị trong phòng thực hành.
D. Tất cả các ý trên.

Câu 7: Để đo khối lượng của một vật ta dùng dụng cụ nào.

A. Thước đo.
B. Kính hiển vi.
C. Cân.
D. Kính lúp.

Câu 8: Hãy cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước kẻ trong hình sau:

Ví dụ nào sau đầy chứng minh oxygen có trong nước

A. Giới hạn đo là 30 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm.
B. Giới hạn đo là 30 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 cm.
C. Giới hạn đo là 30 mm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm.
D. Giới hạn đo là 3 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm

Câu 9: Trước khi đo chiều dài của vật ta thường ước lượng chiều dài của vật để

A. lựa chọn thước đo phù hợp.
B. đặt mắt đúng cách.
C. đọc kết quả đo chính xác.
D. đặt vật đo đúng cách.

Câu 10: Đơn vị đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là

A. tuần.
B. ngày.
C. giây.
D. giờ.

Câu 11: Trong thang nhiệt độ Xen-xi-ớt, nhiệt độ của hơi nước đang sôi là:

A. 100oC.
B. 0oC.
C. 50oC.
D. 78oC.

Câu 12: Nhiệt kế(thường dùng) hoạt động dựa trên

A. sự nở vì nhiệt của chất rắn.
B. sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
C. sự nở vì nhiệt của chất khí.
D. cả 3 phương án trên

Câu 13: Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào:

Ví dụ nào sau đầy chứng minh oxygen có trong nước

A. Màng tế bào.
B. Chất tế bào.
C. Nhân tế bào.
D. Vùng nhân.

Câu 14: Thành phần chỉ có trong tế bào thực vật:

A. Nhân.
B. Tế bào chất.
C. Màng sinh chất.
D. Lục lạp.

Câu 15: Từ 1 tế bào trưởng thành tiến hành phân chia một lần tạo thành số tế bào con là.

A. 4 tế bào con.
B. 6 tế bào con.
C. 2 tế bào con.
D. 3 tế bào con

Câu 16. Đặc điểm chỉ có ở tế bào nhân thực là

A. có thành tế bào.
B. có chất tế bào.
C. có nhân và các bào quan có màng.
D. có màng sinh chất.

Câu 17: Sinh vật đơn bào là sinh vật được cấu tạo từ

A. hàng trăm tế bào.
B. hàng nghìn tế bào.
C. một tế bào.
D. một số tế bào.

Câu 18: Các cấp độ cấu trúc của cơ thể lần lượt là

A. mô → tế bào → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể.
B. tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể.
C. tế bào → mô → hệ cơ quan → cơ quan → cơ thể.
D. cơ thể → cơ quan → hệ cơ quan → tế bào → mô.

Câu 19: Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây?

A. Khởi sinh.
B. Nguyên sinh.
C. Nấm.
D. Thực vật.

Câu 20: Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?

A. Loài -> Chi (giống) -> Họ -> Bộ -> Lớp ->Ngành -> Giới.
B. Chỉ (giống) -> Loài -> Họ -> Bộ -> Lớp -> Ngành -> Giới
C. Giới Ngành -> Lớp -> Bộ -> Họ -> Chi (giống) -> Loài.
D. Loài -> Chi (giống) -> Bộ -> Họ -> Lớp -> Ngành -> Giới.

Phần 2: Tự luận (6,0 điểm)

Bài 1: (1,5 điểm) Cho các dụng cụ sau: đồng hồ bấm giây, thước dây, kính lúp,kéo, búa, nhiệt kế y tế, thước kẻ, cốc đong, cân khối lượng, ống hút nhỏ giọt.

Bạn An thực hiện một số phép đo sau, em hãy giúp bạn bằng cách lựa chọn dụng cụ đo phù hợp cho mỗi phép đo sao cho thực hiện dễ dàng và cho kết quả chính xác nhất.

STTPhép đoTên dụng cụ đo
1Đo thân nhiệt (nhiệt cơ thể)
2Đo lượng nước cần pha sữa cho em hàng ngày
3Đo khối lượng cơ thể
4Đo diện tích lớp học
5Đo thời gian đun sôi một lít nước
6Đo chiều dài của quyển sách

Bài 2: (2,5 điểm)

a, Nêu cấu tạo của tế bào thực vật và chức năng của từng thành phần ?

b, Tế bào thực vật khác tế bào động vật ở điểm nào?

c, Vì sao cơ thể thực vật không có bộ xương như động vật nhưng vẫn đứng vững?

Bài 3: (2 điểm) Cho một số sinh vật sau: cây khế, con gà, con thỏ, con cá.

a. Em hãy xác định các đặc điểm giống và khác nhau ở những sinh vật trên.

b. Dựa vào các đặc điểm trên hãy xây dựng khoá lưỡng phân để phân chia các sinh vật trên thành từng nhóm?

2. Đáp án Đề thi giữa học kì 1 lớp 6 KHTN Cánh Diều

Phần I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)

- Mỗi câu trả lời đúng được 0,2 điểm

- Đáp án:

Câu12345678910
Đáp ánDACDCDCAAC
Câu11121314151617181920
Đáp ánABCDCCCBDA

Phần II. Tự luận (6,0 điểm)

BàiNội dungĐiểm

1

(1,5 điểm)

Lựa chọn dụng cụ đo phù hợp cho mỗi phép đo

STTPhép đoTên dụng cụ đo
1Đo thân nhiệt (nhiệt cơ thể)Nhiệt kế y tế
2Đo lượng nước cần pha sữa cho em hàng ngàyCốc đong
3Đo khối lượng cơ thểCân khối lượng
4Đo diện tích lớp họcThước dây
5Đo thời gian đun sôi một lít nướcĐồng hồ bấm giây
6Đo chiều dài của quyển sáchThước kẻ

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

2

(2,5 điểm)

a. Cấu tạo của tế bào thực vật gồm:

- Thành tế bào: giúp tế có hình dạng nhất định.

- Màng sinh chất: bao bọc ngoài chất tế bào.

- Chất tế bào : có chứa các bào quan và là nơi diễn ra hầu hết các hoạt động sống của tế bào.

- Nhân: điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.

- Không bào trung tâm: chứa dịch tế bào.

1

b. Khác với tế bào động vật, tế bào thực vật có thêm không bào trung tâm,thành tế bào và lục nạp là bào quan quang hợp.

1

c. Vì thành tế bào thực vật được tạo nên từ một chất rất bền gọi là cellulose, đóng vai trò bảo vệ và nâng đỡ cơ thể thực vật. giúp thực vật có thể đứng vững.

0,5

3

(2 điểm)

Đặc điểm
Sinh vật
Khả năng di chuyểnMôi trường sốngSố chân
Cây khếkhôngCạn-
Con gàCạnHai chân
Con thỏCạnBốn chân
Con cáNước-

1

b. Vẽ sơ đồ khóa lưỡng phân

Ví dụ nào sau đầy chứng minh oxygen có trong nước

1

Chú ý:

  • Học sinh làm cách khác đúng thì căn cứ vào hướng dẫn chấm để chia điểm và cho điểm tối đa.
  • Cách làm tròn điểm toàn bài: Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất.

Tham khảo lời giải trọn bộ 3 bộ sách mới môn KHTN lớp 6 chi tiết như sau:

  • KHTN lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • KHTN lớp 6 Kết nối tri thức
  • KHTN lớp 6 Cánh Diều

Ngoài ra các bạn có thể tham khảo các dạng Đề thi học kì 1 lớp 6 và Đề thi học kì 2 lớp 6 theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Bộ GD&ĐT ban hành. VnDoc.com liên tục cập nhật Lời giải, đáp án các dạng bài tập Chương trình mới cho các bạn cùng tham khảo.