12000btu là bao nhiêu ngựa?

BTU được viết tắt bởi British Thermal Unit – là đơn vị được dùng để mô tả giá trị nhiệt (năng lượng) của nhiên liệu và công suất của các hệ thống làm lạnh như điều hòa (máy lạnh). Chỉ số của đơn vị này quyết định đến việc điều hòa sẽ hoạt động với công suất lớn hay nhỏ và tiêu thụ nhiều hay ít điện năng.

Ví dụ: Trên thị trường có các điều hòa hoạt động với công suất 9000 BTU, 12000 BTU, 18000 BTU hay 24000 BTU,…

Thông số BTU được sử dụng chủ yếu ở các tỉnh, thành phố miền Bắc.

Công suất BTU là gì?

Khi được sử dụng như một đơn vị tính công suất, chúng ta sẽ viết dưới dạng ký hiệu BTU/h (BTU trên giờ).

1BTU ≈ 0,293Wh

Như vậy, với điều hòa có công suất 9000BTU thì năng lượng sinh ra trong 1 giờ sẽ được tính là: 12000 * 0,293 = 3516W. 3516W cũng được hiểu là công suất làm lạnh định mức của điều hòa có 12000BTU.

Tương tự như vậy:

  • 9000BTU ~ 2637W
  • 15000BTU ~ 4396W
  • 18000BTU ~ 5275W
  • 24000BTU ~ 7033W

12000btu là bao nhiêu ngựa?
12000btu là bao nhiêu ngựa

Nội dung bài viết

Máy lạnh 1 ngựa nghĩa là gì và bằng bao nhiêu BTU

1 ngựa hay BTU là chỉ số công suất lạnh để đo khả năng làm lạnh của máy lạnh. Một máy lạnh có công suất lạnh lớn thì có khả năng làm lạnh lớn và ngược lại. Trong đó “BTU” là cách gọi công suất làm lạnh theo quy chuẩn của quốc tế còn “ngựa” thường là cách gọi của người miền nam cho công suất của máy lạnh.

Vậy 1 ngựa bằng bao nhiêu BTU?

Bạn có thể xem bảng quy đổi ở dưới đây

1 HP (ngựa)9000 BTU1,5 HP (ngựa)12000 BTU2 (ngựa)180000 BTU2,5 HP (ngựa)24000 BTU

Cách tính công suất máy lạnh theo diện tích phòng

Công thức tính công suất máy lạnh chủ yếu dựa vào diện tích hoặc thể tích không gian cần làm lạnh. Ta có thể áp dụng công thức: 1m2 x 600 BTU.

12000btu là bao nhiêu ngựa?
máy lạnh 1 ngựa là gì, máy lạnh 2 ngựa là gì

Ví dụ: Phòng có diện tích 20m2 bạn sẽ tính được: 20m2 x 600 BTU = 12.000 BTU, chẳng hạn tương đương chiếc máy lạnh Alaska công suất 1,5 HP (1,5 HP = 1,5 ngựa tương đương 12.000 BTU).

Phòng có diện tích 15m2 (dưới 45m3)9000 BTU1 HP (ngựa)Phòng có diện tích 16>22m2 (dưới 60m3)12000 BTU1,5 HP (ngựa)Phòng có diện tích 22>30m2 (dưới 80m3)18000 BTU2 HP (ngựa)Phòng có diện tích 31>35m2 (dưới 120m3)24000 BTU2,5 HP (ngựa)

Lưu ý: cách tính ở bảng trên chỉ mang tính tương đối. Bởi vì công suất lạnh của máy lạnh còn ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác như:

  • Các nguồn nhiệt tác động trực tiếp
  • Vật liệu xây dựng phòng
  • Số lượng người trong phòng
  • Số lượng cửa sổ trong phòng
  • Phòng kín hay không…

Tuy nhiên, bạn có thể tùy thuộc vào điều kiện thực tế và kinh tế để có thể quyết định máy có công suất lớn hơn để có thể đáp ứng được nhu cầu tốt hơn.

Ngoài ra, bạn cũng có thể tính toán dựa theo yêu tố như nhu cầu, địa điểm, tính chất của nơi lắp điều hòa như: gia đình, văn phòng, khách sạn, nhà hàng… Bạn có thể tham khảo thêm bảng dưới đây để có thể lựa chọn loại máy lạnh có công suất phù hợp nhất.

Cách tính thể tích phòng: dài x rộng x cao (m3)

Công suấtGia đìnhCafé /Nhà hàngKhách sạnVăn phòng1 HP/9000 BTU45m330m335m345m31,5 HP/12000BTU60m345m355m360m32 HP/18000BTU80m360m370m380m32,5 HP/ 24000BTU120m380m3100m3120m3

Xem thêm: Những vị trí không nên lắp đặt máy lạnh

Bài viết ở trên đã giải thích cho bạn máy lạnh 1 ngựa nghĩa là gì ? Và tương ứng cới diện tích bao nhiêu. Hy vọng với cách tính công suất máy lạnh theo diện tích phòng ở trên, bạn có thể dễ dàng chọn lựa được cho mình chiếc máy lạnh có công suất thích hợp nhất nhé.