15 vạn tệ bằng bao nhiêu tiền Việt

Tiền Trung Quốc hay còn được gọi là đồng nhân dân tệ, là đơn vị tiền tệ chính thức của Trung Quốc hiện nay. Nó được viết tắt theo quy ước của quốc tế là RMB: Reminbi (RMB) tức là nhân dân tệ lần đầu tiên được phát hành vào ngày 1 tháng 12/1948. Sau khi lực lượng của Cộng sản Trung Quốc thắng Quốc Dân Đảng trong cuộc nội chiến.

Đơn vị đếm tiền tệ của Trung là nguyên/viên/hào/tệ.

Đồng tiền này do Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc của Mao Trạch Đông phát hành, gần một năm trước khi Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa thành lập chính thức. Trên mặt các tờ tiền của Trung Quốc có in hình của chủ tịch Trung Quốc Mao Trạch Đông. Mặt sau của đồng tiền thì in các danh lam thắng cảnh cũng như các loại động vật như: chim, thú,…

15 vạn tệ bằng bao nhiêu tiền Việt
Nhân dân tệ có ký hiệu là gì?

Hiện nay thì đồng tiền Trung sử dụng 3 ký hiệu trong giao dịch đó là:

Ở Trung Quốc có ký hiệu là reminbi – nhân dân tệ, viết tắt từ tiếng Anh sẽ là RMB.

Trong giao dịch quốc tế theo mã ISO thì tiền Trung dùng kí hiệu ¥ – Yuan.

Tuy nhiên, yuan cũng là cách gọi đơn vị tiền yen của quốc gia Nhật Bản. Nên thế giới đã ghi nhận đồng tiền của Trung Quốc là China Yuan: CNY.

Các mệnh giá của tiền Trung Quốc

Tiền giấy của Trung có các mệnh giá như sau: 1 tệ, 2 tệ, 5 tệ, 10 tệ, 20 tệ, 50 tệ, 100 tệ.

Tiền xu của Trung sẽ có các mệnh giá như sau: 1 hào, 2 hào, 5 hào, 1 tệ tiền xu.

Cách quy đổi tiền như sau: 1 tệ = 10 hào, 1 hào = 10 xu.

Có thể bạn quan tâm:
10 vạn là bao nhiêu? Quy đổi đơn vị 10 vạn ra tiền Việt Nam
1 tỷ có bao nhiêu số 0? Bạn đã biết chính xác chưa?

Cách quy đổi tiền Trung sang tiền Việt Nam

Để quy đổi từ tiền Trung sang tiền Việt người ta sử dụng công thức:

Số tiền Việt Nam= Số tiền Trung* Tỷ giá nhân dân tệ

Trong đó:

  • Số tiền Việt Nam sẽ là số tiền sau khi quy đổi tiền nhân dân tệ
  • Số tiền Trung: Sẽ là số tiền nhân dân tệ mà bạn muốn quy đổi
  • Tỷ giá: Sẽ là mức chênh của hai đơn vị, tiền đó là Việt Nam đồng và Nhân dân tệ (theo tỷ giá mới nhất vào 3/2019 thì 1 CNY=3.456 VNĐ).

15 vạn tệ bằng bao nhiêu tiền Việt
1 vạn tệ bằng bao nhiêu nghìn – Quy đổi nhân dân tệ sang tiền Việt

Vậy một vạn tệ bằng bao nhiêu nghìn đồng?

Theo cách quy đổi và tỷ giá chênh lệch giữa hai đơn vị tiền tệ đó là Việt Nam đồng và Nhân dân tệ thì ta sẽ có bảng quy đổi như sau:

1 Nhân Dân Tệ = 3.400 Việt nam đồng ( tỷ giá này không cố định mà sẽ thay đổi theo tỷ giá chung). Đây cũng là tỷ giá đồng Nhân Dân Tệ, được áp dụng cho các giao dịch cũng như order hàng Trung Quốc trên Taobao, Tmall và 1688 …

Với tỷ giá như trên 1 vạn tiền trung quốc bằng bao nhiêu tiền việt? Chắc hẳn các bạn đã tự có thể tự tính được cho mình hoặc theo theo cách tính dưới đây của chúng tôi:

  • 10 Nhân Dân Tệ = 34.000 Việt Nam đồng.
  • 100 Nhân Dân Tệ = 340.000 Việt Nam đồng.
  • 1000 Nhân Dân Tệ = 3.400.000 Việt Nam đồng.
  • 1 vạn tệ = 34.000.000 Việt Nam đồng.
  • 1 triệu Nhân Dân Tệ = 3.400.000.000 Việt Nam đồng.

15 vạn tệ bằng bao nhiêu tiền Việt
Đổi Nhân Dân tệ sang tiền Việt Nam

Lưu ý: Khi muốn quy đổi giữa tiền Trung Quốc và tiền Việt Nam các bạn cần quan tâm đến các yếu tố như sau:

  • Số tiền tệ mà bạn đang có là bao nhiêu?
  • Tỷ giá chênh lệch hiện nay giữa tiền Trung Quốc và tiền Việt Nam là bao nhiêu? (Bởi tỷ giá này không cố định và sẽ có biến động nên bạn cần chú ý)

Ví dụ: Hôm nay bạn muốn quy đổi tiền màn tỷ giá chênh lệch giữa Việt Nam đồng và Nhân Dân tệ đang là 3400 chẳng hạn (nghĩa là 1 nhân dân tệ sẽ đổi được 3400 VNĐ), hoặc viết bằng số sẽ là 1 yuan = 3400 VNĐ.

Bạn quy đổi tiền hay tính từ tiền Trung Quốc sang tiền Việt Nam sẽ được thực hiện theo công thức đó là:

Số tiền Việt Nam =  số tiền Trung Quốc * tỷ giá nhân dân tệ

Mà cụ thể bạn có 1000 tệ, thì áp dụng vào công thức trên thì bạn sẽ quy đổi ra là: 1000 x 3400 = 3400000 VNĐ, tức 3 triệu 4 trăm nghìn đồng. Bài viết trên đây vừa chia sẻ cho các bạn các thông tin thú vị về nhân dân tệ Trung Quốc, cũng như giải đáp câu hỏi: “1 vạn tệ bằng bao nhiêu nghìn?”. Hy vọng, bài viết trên sẽ giúp cho những ai đang có nhu cầu hoặc quan tâm đến tiền tệ trên thế giới có thêm các kiến thức.

Bài viết này giới thiệu cách chuyển đổi từ vạn sang nghìn (ví dụ: 1 vạn là bao nhiêu nghìn?). Từ tệ sang Việt Nam đồng; và từ yên sang Việt Nam đồng.

1 vạn là bao nhiêu?

1 vạn = 10 nghìn = 10.000 (một vạn là mười nghìn)

10 vạn = 100 nghìn = 100.000 (mười vạn là một trăm nghìn)

100 vạn = 1000 nghìn = 1.000.000 (một trăm vạn là một triệu)

1000 vạn = 10.000 nghìn = 10.000.000 (một nghìn vạn là mười triệu)

Dựa vào cách tính ở trên, chúng ta có thể dễ dàng trả lời những câu hỏi sau:

8 vạn là bao nhiêu?

8 vạn là tám mươi nghìn (80.000).

9 vạn là bao nhiêu?

9 vạn là chín mươi nghìn (90.000).

10 vạn là bao nhiêu?

10 vạn là một trăm nghìn (100.000).

15 vạn là bao nhiêu?

15 vạn là một trăm năm mươi nghìn 150.000.

20 vạn là bao nhiêu?

20 vạn là hai trăm nghìn (200.000).

50 vạn là bao nhiêu?

50 vạn là năm trăm nghìn (500.000).

Trong cuộc sống, chúng ta có thể sẽ nghe từ vạn này trong các bộ phim thời xưa của Trung Quốc. Ví dụ như: 1 vạn quân, 10 vạn binh sĩ hay 1 vạn dặm.

15 vạn tệ bằng bao nhiêu tiền Việt
Hình ảnh mô tả các binh lính thời xưa; người ta thường hay dùng từ vạn để gọi, ví dụ gọi là 1 vạn lính. (Ảnh: Pixabay)

1 vạn tệ là bao nhiêu tiền Việt Nam?

1 vạn tệ = 10.000 tệ = 34.700.000 (1 vạn tệ là ba mươi bốn triệu, bảy trăm nghìn Việt Nam đồng).

Khi dùng cách đổi này, có nghĩa là 1 nhân dân tệ đang có giá trị là 3.470 Việt Nam đồng. (1 nhân dân tệ bằng 3 nghìn bốn trăm bảy mươi đồng)

Lưu ý rằng, tỷ giá chuyển đổi giữa tiền tệ và Việt Nam đồng có thể thay đổi lên xuống, điều này phụ thuộc vào giá cả và nền kinh tế của hai nước.

2 vạn là bao nhiêu tiền Việt Nam?

2 vạn tệ = 20.000 tệ = 69.400.000 (2 vạn tệ là sáu mươi chín triệu, bốn trăm nghìn Việt Nam đồng)

10 vạn tệ bằng bao nhiêu tiền Việt?

10 vạn tệ = 100.000 tệ = 347.000.000 (10 vạn tệ bằng ba trăm bốn mươi bảy triệu Việt Nam đồng).

30 vạn là bao nhiêu tiền Việt?

Dựa vào tỷ giá hiện tại: 1 nhân dân tệ đang có giá trị là 3.470 Việt Nam đồng.

Thì 30 vạn tệ = 300.000 tệ = 1.041.000.000 (30 vạn tệ bằng 1 tỷ 0 trăm bốn mươi mốt triệu Việt Nam đồng)

1 vạn yên bằng bao nhiêu tiền Việt?

Một đất nước khác cũng sử dụng đơn vị vạn là Nhật Bản. 1 vạn yên hay còn gọi là 1 man.

1 vạn yên = 10.000 yên = 1.800.000 (1 vạn yên bằng một triệu tám trăm nghìn Việt Nam đồng)

15 vạn tệ bằng bao nhiêu tiền Việt
Hình ảnh tờ tiền 1 man Nhật. 1 man = 10.000 yên = 1.800.000 Việt Nam đồng. (Ảnh: Pixabay)

Lưu ý rằng, tương tự như đồng Nhân dân tệ, tỷ giá yên cũng phụ thuộc vào giá cả và nền kinh tế của hai nước; trong trường hợp này là Việt Nam và Nhật Bản.