Khi nào dùng told khi nào dùng said năm 2024

Câu tường thuật (reported speech) hay câu gián tiếp (Indirect speech) là cách chúng ta trình bày lời nói của người khác hoặc chính chúng ta đã nói. Câu tường thuật tập trung nhiều hơn vào nội dung của những gì mà ai đó nói hơn là từ ngữ chính xác của họ đã nói là gì.

Cấu trúc của mệnh đề độc lập phụ thuộc vào việc người nói đang tường thuật nội dung gì mà có ba dạng như sau:

1.1. Câu tường thuật là một lời kể/tự sự/văn bản

Dạng câu này là dạng câu phổ biến thường gặp nhất, được dùng để tường thuật lại những câu chuyện, lời kể mà một người nào đó đã nói. Cấu trúc tổng quát:

S + say(s)/said/ tell/told + (that) + S + V

S + said to + V -> S + told + O + …. V (lùi thì)

S + say/says to + O -> S+tell/tells + O

Ví dụ: She said, “I like reading romantic books”.

\=> She said that she liked reading romantic books.

He said to me, “I like golden dogs very much”.

\=> He told me he liked golden dogs very much.

Jennie says to me “The weather is cold”.

\=> Jennie tells me the weather is cold.

Khi nào dùng told khi nào dùng said năm 2024

1.2. Câu tường thuật dạng câu hỏi

Câu tường thuật dạng câu hỏi, bạn cần chuyển câu hỏi trực tiếp sang dạng khẳng định rồi mới thực hiện các bước đổi thì, trạng ngữ, chủ ngữ, tân ngữ, tính từ sở hữu, …

  • WH - Words questions (câu hỏi với có từ để hỏi):

Các từ để hỏi gồm What, Who, When, Why, How, Which, Where.

Cấu trúc câu tường thuật dạng câu hỏi có từ để hỏi:

S + (asked + (O) )/wondered/wanted to know + từ để hỏi + S + V

say/says to + O -> ask/asks + O

Said to + O -> asked + O

Ví dụ: She asked me: “Where are you from?”

\=> She wanted to know where I was from.

  • Câu tường thuật dạng Yes/No questions

Các câu hỏi Yes/No questions thường bắt đầu với trợ động từ Do/Does/Did/… hoặc động từ tobe am/is/are/was/were.

Cấu trúc câu tường thuật dạng câu hỏi Yes/No:

S+asked/wanted to know/wondered + if/whether + S + V.

VD: He asked me “Are you tired?”

\=> He asked if I was tired.

Khi nào dùng told khi nào dùng said năm 2024

1.3. Câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh/yêu cầu

  • Cấu trúc câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh/yêu cầu khẳng định:

S + told + O + to + V

VD: “Please close the window, Lan” She said.

\=> She told Lan to close the window.

  • Dạng phủ định: S + told + O + not to + V

VD: “Don’t make noise” the teacher said to us.

\=> The teacher told us not to make noise.

1.4. Câu tường thuật dạng đặc biệt

SHALL/WOULD : Dùng trong câu diễn tả lời đề nghị/lời mời

\=> khi viết câu trực tiếp sang gián tiếp sử dụng OFFERED (+ to V)/SUGGESTED (+V-ing).

WILL/WOULD/CAN/COULD: Dùng trong câu với mục đích diễn tả yêu cầu.

\=> Trường hợp này khi viết lại câu chúng ta sử dụng ASKED + O + to V

Khi nào dùng told khi nào dùng said năm 2024

2. Các quy tắc khi viết lại câu trực tiếp sang gián tiếp

Để chuyển các câu trực tiếp thành câu tường thuật hay câu gián tiếp, bạn cần phải tuân theo một số quy tắc về các thì tiếng Anh, cụ thể là chúng ta cần thực hiện các bước sau:

2.1. Xác định động từ tường thuật

Bạn cần xác định chủ ngữ và động từ được sử dụng để tường thuật là say/said/tell/told.

2.2. LÙI THÌ của động từ được đề cập trong câu trực tiếp

2.2.1. Câu tường thuật ở thì hiện tại

  • Thì HIỆN TẠI đơn ->(chuyển thành) thì QUÁ KHỨ đơn
  • Thì hiện tại tiếp diễn -> thì quá khứ tiếp diễn
  • Thì hiện tại hoàn thành -> thì quá khứ hoàn thành
  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn -> thì quá khứ hoàn thành

2.2.2. Câu tường thuật ở thì quá khứ

  • Thì Quá Khứ Đơn ->(chuyển thành) Thì Quá Khứ Hoàn Thành
  • Thì quá khứ tiếp diễn -> thì tiếp diễn hoàn hảo
  • Quá khứ hoàn thành KHÔNG THAY ĐỔI
  • Quá khứ tiếp diễn hoàn thành KHÔNG THAY ĐỔI

Khi nào dùng told khi nào dùng said năm 2024

2.2.3. Câu tường thuật ở thì tương lai

  • Thì tương lai đơn ->(thay đổi thành) would
  • Thì tương lai tiếp diễn ->“would be”
  • Thì Tương lai hoàn thành -> “would·
  • Thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn -> “would have been”

Xem thêm: Cấu trúc bị động của động từ tường thuật

Xem thêm: Cấu trúc admit: admit + gì? admit to v hay v-ing? Ví dụ

2.3. Thay đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu, đại từ sở hữu

2.3.1. Đại từ nhân xưng

I -> He/She

We -> They

You -> I, We

2.3.2. Đại từ sở hữu

Mine -> His,hers

Ours -> Theirs

Yours -> Mine, Ours

2.3.3. Tính từ sở hữu

My -> His, her

Our -> Their

Your -> My, our

2.3.4. Thay đổi tân ngữ

Me -> him,her

Us -> Them

You -> Me, us

2.4. Thay đổi về thời gian, nơi chốn

Here -> There

now -> then, at that moment

today/tonight -> that day/that night

tomorrow -> the next day

next week -> the following week

yesterday -> the previous day/the day before

Last week/last month/last year -> the week/month/year before

ago -> before

Một số điều cần lưu ý về cấu trúc câu tường thuật

  • Trường hợp động từ tường thuật ở thì hiện tại say/says/tell/tells/ask/asks thì giữ nguyên thì của động từ chính.
  • Trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn cụ thể thì giữ nguyên. VD: at 6 o’clock, Ha Noi, TP.HCM,...
  • Các động từ không thay đổi khi chuyển từ trực tiếp sang câu gián tiếp: could -> could, might -> might, would -> would, ought to -> ought to, should -> should.

Xem thêm: Cấu trúc regret: Regret + gì? Ví dụ

Xem thêm: Cấu trúc Allow: phân biệt cấu trúc allow với cấu trúc advise, let, permit

Trên đây là toàn bộ bài học về cấu trúc câu tường thuật (reported speech) bao gồm cách dùng và ví dụ. Hy vọng những thông tin này có thể giúp ích cho các bạn trong quá trình hệ thống kiến thức, ôn thi học kỳ, ôn thi toeic, ôn thi ielts, … Chúc các bạn thành công. Nếu các bạn gặp khó khăn trong hệ thống kiến thức tiếng Anh, các bạn hãy tham gia ngay một khóa học tiếng Anh tại SEDU Academy, chúng tôi có thể giúp bạn!

Khi nào dùng said that?

Cấu trúc It is said that trong tiếng Anh là một dạng cấu trúc ở thể bị động, thường được sử dụng khi muốn kể lại một điều gì đó hoặc để tường thuật tin tức. Cụm từ “It is said that” trong tiếng Anh mang nghĩa là “người ta nói rằng”, “được nói lại rằng”, “được ám chỉ rằng”, được cho là”,…nullCấu trúc It is said that: Chi tiết cấu trúc & cách dùng đầy đủ từ A - Z - Flyerflyer.vn › cau-truc-it-is-said-that-va-cach-dung-day-du-nhatnull

Câu tường thuật là câu như thế nào?

Câu tường thuật (Reported Speech), còn được gọi là câu gián tiếp (Indirect speech) thường được dùng để tường thuật lại lời nói của một ai đó mà không làm thay đổi nghĩa của toàn bộ câu. Khi viết lại câu gián tiếp, lời nói đó không đặt trong dấu ngoặc kép. I like blueberry tart. She said (that) she liked blueberry tart.nullReported Speech là gì? Cấu trúc và bài tập câu tường thuật - IDP IELTSielts.idp.com › vietnam › prepare › article-reported-speechnull

Told là gì?

Nói, nói với, nói lên, nói ra. Nói cho biết, bảo.nulltold – Wiktionary tiếng Việtvi.wiktionary.org › wiki › toldnull

Sau told me dụng gì?

Cấu trúc chung của loại câu này là “told + to – infinitive”. Ví dụ: The teacher told me to finish the assignment at the weekend.1 thg 11, 2022null“Told + gì”? 4 cấu trúc và một số điều cần lưu ý khi sử dụng “told”flyer.vn › Tiếng Anh Cho Bé › Ngữ Pháp Tiếng Anhnull