Kim loại tác dụng được với dung dịch kiềm là
Dưới đây là các tính chất hóa học của kim loại: Tính chất đặc trưng của kim loại là tính khử (nguyên tử kim loại dễ bị oxi hóa thành ion dương): Hg + S → HgS M + nH+ → Mn+ + n/2H2(M đứng trước hiđro trong dãy thế điện cực chuẩn)- Kim loại thể hiện nhiều số oxi hóa khác nhau khi phản ứng với H2SO4 đặc, HNO3 sẽ đạt số oxi hóa cao nhất- Hầu hết các kim loại phản ứng được với H2SO4 đặc nóng (trừ Pt, Au) và H2SO4 đặc nguội (trừ Pt, Au, Fe, Al, Cr…), khi đó S+6 trong H2SO4 bị khử thành S+4 (SO2) ; So hoặc S-2 (H2S)- Hầu hết các kim loại phản ứng được với HNO3 đặc nóng (trừ Pt, Au) và HNO3 đặc nguội (trừ Pt, Au, Fe, Al, Cr…), khi đó N+5 trong HNO3 bị khử thành N+4 (NO2)- Hầu hết các kim loại phản ứng được với HNO3 loãng (trừ Pt, Au), khi đó N+5 trong HNO3 bị khử thành N+2 (NO) ; N+1 (N2O) ; No (N2) hoặc N-3 (NH4+)- Các kim loại có tính khử càng mạnh thường cho sản phẩm khử có số oxi hóa càng thấp. Các kim loại như Na, K…sẽ gây nổ khi tiếp xúc với các dung dịch axitVí dụ: 2Fe + 6H2SO4 (đặc) ==> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 4Mg + 5H2SO4 (đặc) ==> 4MgSO4 + H2S + 4H2O Cu + 4HNO3 (đặc) → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O 3Cu + 8HNO3 (loãng) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O - Điều kiện để kim loại M đẩy được kim loại X ra khỏi dung dịch muối của nó:+ M đứng trước X trong dãy thế điện cực chuẩn+ Cả M và X đều không tác dụng được với nước ở điều kiện thường+ Muối tham gia phản ứng và muối tạo thành phải là muối tan: xM (r) + nXx+ (dd) → xMn+ (dd) + nX (r)- Khối lượng chất rắn tăng: ∆m↑ = mX tạo ra – mM tan- Khối lượng chất rắn giảm: ∆m↓ = mM tan – mX tạo ra- Hỗn hợp các kim loại phản ứng với hỗn hợp dung dịch muối theo thứ tự ưu tiên: kim loại khử mạnh nhất tác dụng với cation oxi hóa mạnh nhất để tạo ra kim loại khử yếu nhất và cation oxi hóa yếu nhất- Với nhiều anion có tính oxi hóa mạnh như NO3-, MnO4-,…thì kim loại M sẽ khử các anion trong môi trường axit (hoặc bazơ)Ví dụ:+ Khi cho Zn vào dung dịch CuSO4 ta thấy lớp bề mặt thanh kẽm dần chuyển qua màu đỏ và màu xanh của dung dịch bị nhạt dần do phản ứng: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓ + Khi cho kim loại kiềm Na vào dung dịch CuSO4 ta thấy có sủi bọt khí không màu và xuất hiện kết tủa keo xanh do các phản ứng: Na + H2O → NaOH + 1/2H2 và CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4+ Khi cho bột Cu vào dung dịch Cu(NO3)2 có vài giọt HCl ta thấy có khí không màu thoát ra và hóa nâu trong không khí do phản ứng:3Cu + Cu(NO3)2 + 8HCl → 4CuCl2 + 2NO + 4H2O - Các kim loại có tính khử yếu như Cu, Ag, Hg…không khử được nước dù ở nhiệt độ cao Các kim loại mà hiđroxit của chúng có tính lưỡng tính như Al, Zn, Be, Sn, Pb…tác dụng được với dung dịch kiềm (đặc). Trong các phản ứng này, kim loại đóng vai trò là chất khử, H2O là chất oxi hóa và bazơ làm môi trường cho phản ứngVí dụ: phản ứng của Al với dung dịch NaOH được hiểu là phản ứng của Al với nước trong môi trường kiềm và gồm hai quá trình: 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2 Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]Cộng hai phương trình trên ta được một phương trình:2Al + 6H2O + 2NaOH → 2Na[Al(OH)4] + 3H2 Các kim loại mạnh khử được các oxit kim loại yếu hơn ở nhiệt độ cao thành kim loạiVí dụ: 2Al + Fe2O3 ==> 2Fe + Al2O3 Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: H2O -> H2 + O2 (Hóa học - Lớp 8) 2 trả lời Cho 6,721 lít H2 ở (đktc) đi qua 40g CuO (Hóa học - Lớp 8) 1 trả lời Xác định công thức hóa học của hợp chất MX2 (Hóa học - Lớp 8) 1 trả lời
GV: Vũ Thị Luyến -Trường THPT Hà Huy Tập-Cẩm XuyênPHẦN LÍ THUYẾTKim loại tác dụng với nước Chỉ có các KL kiềm ( Li , Na , K ,Rb , Cs ) và Ca , Sr , Ba ( KL kiềm thổ ) mới tan trong nước và tác dụngđược với H2O ở nhiệt độ thường → dung dịch kiềm + H2↑VD:2Na +2H2O → 2NaOH + H2Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2Lưu ý : Các KL kiềm ( Li , Na , K ,Rb , Cs ) và Ca , Sr , Ba ( KL kiềm thổ ) không tác dụng trực tiếp vớidung dịch kiềm , dung dịch muối nhưng khi cho vào dung dịch kiềm sẽ tác dụng với H2O có trong dung dịch Về mặt lí thuyết Al nguyên chất có thể khử được H2O theo phản ứng2Al +6H2O → 2Al(OH)3 + 3 H2Nhưng phản ứng trên nhanh chóng dừng lại vì lớp Al(OH)3 không tan trong nước đã ngăn cản không cho Altiếp xúc với nước nữa . Còn những vật bằng nhôm hàng ngày tiếp xúc với nước dù ở nhiệt độ cao vẫn khôngxảy ra phản ứng do trên bề mặt nhôm được phủ kín bởi màng oxit Al 2O3 rất mịn và bền chắc không cho nướcvà khí thấm qua. Một số KL tương đối hoạt động ( Mg , Zn , Fe ) khử được hơi H2O ở nhiệt độ caootMg + H2O →MgO + H2o 3Fe + 4H2O t<570 |