M là dung dịch chứa 0 8 mol HCl

Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít khí CO2­(đktc). Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Tính thể tích V và khối lượng m.


Câu 3989 Vận dụng

Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít khí CO2­(đktc). Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Tính thể tích V và khối lượng m.


Đáp án đúng: a


Phương pháp giải

Với bài toán nhỏ từ từ axit vào muối cacbonat và ngược lại . Ta có :

+) Nhỏ từ từ axit vào muối cacbonat thì ban đầu H+ thiếu nên thứ tự phản ứng là:

CO32- + H+ → HCO3-

HCO3- + H+ → CO2 + H2O

PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP H+ TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI CACBONAT --- Xem chi tiết

...

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

A là dung dịch chứa  0,8 mol HCl,B là dung dịch chứa 0,2 mol Na2CO3 va 0,5 mol NaHCO3.                                                                                   +,Truong hop 1:Do rat tu tu A vao B                                                                                                                                                                               +,truong hop 2 :do rat tu tu B vao A                                                                                                                                                                               +,trường hợp 3 :trộn nhanh 2 dung dịch A và B...........nêu hiện tượng xảy ra và tính V các khí thoát ra sau khi đổ hết dung dịch này và dung dịch kia

Các câu hỏi tương tự

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Rót từ từ dung dịch chứa 0,8 mol Hcl và odung dịch X chứa x mol Na2CO3 và 1,5 x mol NaHCO thu được V lít khí Co2 (đktc) và dung dịch Y chứa 103,08 gam hỗn hợp muối. Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kêt tủa. Giá trị của m là

Các câu hỏi tương tự

Cho m gam hỗn hợp E gồm Al (a mol), Zn (2a mol), Fe (a mol), 0,12 mol NaNO3, Fe3O4, Fe(NO3)2 tác dụng hết với dung dịch chứa 1,08 mol H2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa các muối và 0,24 mol hỗn hợp Y chứa hai khí NO, H2 với tổng khối lượng 4,4 gam. Cô cạn dung dịch X thu được (m + 85,96) gam muối. Nếu nhỏ từ từ dung dịch KOH 2M vào dung dịch X đến khi không còn phản ứng nào xảy ra thì vừa hết 1,27 lít dung dịch KOH. Số mol Fe3+ có trong X là?

A, 0,44

B, 0,4

C, 0,35

D,0,3

Giải giúp em 3 bài này ạ

Bài 1: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp các kim loại gồm Mg, Fe, Zn, Ca (Fe chiếm 36,05% vể khối lượng) trong dung dịch HCl dư thu được 11,2 lít H2 (đktc). Cũng cho m gam hỗn hợp các kim loại này vào dung dịch HNO3 đặc nguội dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15,68 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị gần đúng của m là:

A. 23,3 B. 15,53 C. 31,06 D.27,2

Bài 2: Hỗn hợp X chứa 2 amin no mạch hở đơn chức (đồng đẳng liên tiếp tỷ lệ mol 4:1), một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,35 mol X cần dùng vừa đủ 0,88 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 20,68 gam CO2 và 0,05 mol N2. Phần trăm khối lượng của anken có trong X gần nhất là:

A. 22,6% B. 25,0%

C. 24,2% D. 18,8%

Bài 3: X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,19 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,56 mol NaOH vừa đủ. Sau phản ứng thu được 0,08 mol ancol đơn chức, dung dịch T chứa 3 mol muối trong đó có muối của Ala và muối của một axit hữu cơ no đơn chức mạch hở với tổng khối lượng là 54,1 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là:

A. 23,04% B. 21,72%

C. 28,07% D. 25,72%

Em cảm ơn nhiều ạ!!!!

Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và kim loại M (có hóa trị không đổi), trong X số mol oxi bằng 0,6 lần số mol M. Hòa tan 12,32 gam X trong dung dịch HNO3 loãng dư thấy có 0,82 mol HNO3 phản ứng, sau phản ứng thu được 57,8 gam hỗn hợp muối và 0,448 lít NO (đktc). Phần trăm khối lượng của FeO trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 24,0%.

B. 50,0%.

C. 40,0%.

D. 39,0%

A là dung dịch chứa 0 8 mol...

0

Chương 4: Đại cương về hóa hữu cơ và Hidrocacbon

A là dung dịch chứa 0,8 mol HCl, B là dung dịch chứa hỗn hợp 0,2 mol Na2CO3 và 0,5 mol NaHCO3. Thí nghiệm 1: đổ rót từ từ A vào B Thí nghiệm 2: đổ rót từ từ B vào A Thí nghiệm 3: trộn nhanh 2 dung dịch A và B Tính V lít khí ở đktc bay ra khi đổ hết dung dịch này vào dung dịch kia của 3 thí nghiệm trên.

TN1: Cho A từ từ vào B: Na2CO3 + HCl —> NaCl + NaHCO3 0,2………..0,8 0,2………..0,2………………….0,2 0…………..0,6 NaHCO3 + HCl —> NaCl + CO2 + H2O 0,7…………0,6 0,6…………0,6………………..0,6 0,1…………0 —> nCO2 = 0,6 TN2: Cho B từ từ vào A nNa2CO3/nNaHCO3 = 2/5 —> nNa2CO3 pư = 2x và nNaHCO3 pư = 5x Na2CO3 + 2HCl —> 2NaCl + CO2 + H2O (1) 2x…………..4x…………………..2x NaHCO3 + HCl —> NaCl + CO2 + H2O (2) 5x………….5x………………..5x —> nHCl = 9x = 0,8 —> x = 0,8/9 —> nCO2 = 7x = 5,6/9 TN3: Trộn nhanh A và B Nếu (1) trước, (2) sau —> nCO2 = 0,6 Nếu (2) trước, (1) sau —> nCO2 = 0,65 —> 0,6 < nCO2 < 0,65

TN1: Cho A từ từ vào B:

Na2CO3 + HCl —> NaCl + NaHCO3

0,2………..0,8

0,2………..0,2………………….0,2

0…………..0,6

NaHCO3 + HCl —> NaCl + CO2 + H2O

0,7…………0,6

0,6…………0,6………………..0,6

0,1…………0

—> nCO2 = 0,6

TN2: Cho B từ từ vào A

nNa2CO3/nNaHCO3 = 2/5 —> nNa2CO3 pư = 2x và nNaHCO3 pư = 5x

Na2CO3 + 2HCl —> 2NaCl + CO2 + H2O (1)

2x…………..4x…………………..2x

NaHCO3 + HCl —> NaCl + CO2 + H2O (2)

5x………….5x………………..5x

—> nHCl = 9x = 0,8 —> x = 0,8/9

—> nCO2 = 7x = 5,6/9

TN3: Trộn nhanh A và B

Nếu (1) trước, (2) sau —> nCO2 = 0,6

Nếu (2) trước, (1) sau —> nCO2 = 0,65

—> 0,6 < nCO2 < 0,65