Nén đẳng nhiệt từ thể tích 8 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng bao nhiêu lần

Top 1 ✅ Nén đẳng nhiệt 1 khối khí từ thể tích 10 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng lên bao nhiêu lần nam 2022 được cập nhật mới nhất lúc 2022-02-26 03:56:55 cùng với các chủ đề liên quan khác

nén đẳng nhiệt 1 khối khí từ thể tích 10 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất c̠ủa̠ khí tăng lên bao nhiêu lần

Hỏi:

nén đẳng nhiệt 1 khối khí từ thể tích 10 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất c̠ủa̠ khí tăng lên bao nhiêu lần

nén đẳng nhiệt 1 khối khí từ thể tích 10 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất c̠ủa̠ khí tăng lên bao nhiêu lần

Đáp:

bichlien:

Đáp án: 2,5 lần

Giải thích các bước giải:

Thể tích khí giảm đi Ɩà: $\frac{10}{4}$ = 2,5 => Áp suất khí tăng lên 2,5 lần

bichlien:

Đáp án: 2,5 lần

Giải thích các bước giải:

Thể tích khí giảm đi Ɩà: $\frac{10}{4}$ = 2,5 => Áp suất khí tăng lên 2,5 lần

nén đẳng nhiệt 1 khối khí từ thể tích 10 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất c̠ủa̠ khí tăng lên bao nhiêu lần

Xem thêm : ...

Vừa rồi, 1đô.vn đã gửi tới các bạn chi tiết về chủ đề Nén đẳng nhiệt 1 khối khí từ thể tích 10 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng lên bao nhiêu lần nam 2022 ❤️️, hi vọng với thông tin hữu ích mà bài viết "Nén đẳng nhiệt 1 khối khí từ thể tích 10 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng lên bao nhiêu lần nam 2022" mang lại sẽ giúp các bạn trẻ quan tâm hơn về Nén đẳng nhiệt 1 khối khí từ thể tích 10 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng lên bao nhiêu lần nam 2022 [ ❤️️❤️️ ] hiện nay. Hãy cùng 1đô.vn phát triển thêm nhiều bài viết hay về Nén đẳng nhiệt 1 khối khí từ thể tích 10 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng lên bao nhiêu lần nam 2022 bạn nhé.

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Chúng tôi xin giới thiệu các bạn học sinh bộ tài liệu giải Bài tập trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 29: Quá trình đẳng nhiệt - Định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt có lời giải hay, cách trả lời ngắn gọn, đủ ý được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm. Mời các em tham khảo tại đây.

Bộ 20 câu hỏi trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Bài 29: Quá trình đẳng nhiệt - Định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt

Câu 1: Khi nén khí đẳng nhiệt thì số phân tử trong một đơn vị thể tích

    A. tăng tỉ lệ thuận với áp suất.

    B. không đổi.

    C. tăng tỉ lệ với bình phương áp suất.

    D. giảm tỉ lệ nghịch với áp suất.

Chọn A

Nén đẳng nhiệt từ thể tích 8 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng bao nhiêu lần

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định?

    A. Áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.

    B. Tích của áp suất và thể tích là một hằng số.

    C. Trên giản đồ p – V, đồ thị là một đường hypebol.

    D. Áp suất tỉ lệ với thể tích.

Chọn D.

Quá trình đẳng nhiệt: là quá trình biến đổi trạng thái khi nhiệt độ không đổi.

Nội dung định luật: ở nhiệt độ không đổi (quá trình đẳng nhiệt) tích của áp suất và thể tích của một lượng khí xác định là một hằng số.

p.V = const (ở nhiệt độ không đổi) do đó áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.

Câu 3: Hệ thức đúng của định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt là:

Nén đẳng nhiệt từ thể tích 8 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng bao nhiêu lần

Chọn B.

Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt: ở nhiệt độ không đổi (quá trình đẳng nhiệt) tích của áp suất và thể tích của một lượng khí xác định là một hằng số.

* Công thức: p1.V1 = p2.V2 hay p.V = const (ở nhiệt độ không đổi)

Câu 4: Hệ thức không phải của định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt là:

Nén đẳng nhiệt từ thể tích 8 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng bao nhiêu lần

Chọn C.

Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt: p.V = const (ở nhiệt độ không đổi) do đó áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.

Câu 5: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt?

Nén đẳng nhiệt từ thể tích 8 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng bao nhiêu lần

Chọn B.

Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt:

Nén đẳng nhiệt từ thể tích 8 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng bao nhiêu lần

Do đó áp suất tỉ lệ thuận với nghịch đảo thể tích nên đồ thị của p theo 1/V là một đường thẳng có đường kéo dài đi qua gốc O.

Câu 6: Một xilanh chứa 150 cm3 khí ở 2.105 pa Pít-tông nén khí trong xilanh xuống còn 75 cm3. Nếu coi nhiệt độ không đổi thì áp suất trong xilanh bằng

    A. 2.105 Pa.

    B. 4.105 Pa.

    C. 3.105 Pa.

    D. 5.105 Pa.

Chọn B

Nén đẳng nhiệt từ thể tích 8 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng bao nhiêu lần

Câu 7: Một bọt khí ở đáy hồ sâu 7,5 m nổi lên trên mặt nước. Giả sử nhiệt độ ở đáy hồ và mặt hồ là như nhau. Cho biết áp suất khí quyển po = 75 cmHg, và khối lượng riêng của thủy ngân là 1,36.104 kg/m3. Thể tích bọt khí đã tăng lên

    A. 1,74 lần.

    B. 3,47 lần.

    C. 1,50 lần.

    D. 2 lần.

Chọn A.

Gọi thể tích và áp suất của bọt khí ở đáy hồ và mặt hồ lần lượt là p1, V1 và p2, V2, ta có:

p2 = p0, p1 = p0 + h/13,6 (cmHg)

Áp dụng định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt: p1V1 = p2V2

Nén đẳng nhiệt từ thể tích 8 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng bao nhiêu lần

Câu 8: Một khối lượng khí lí tưởng xác định có áp suất 2 atm được làm tăng áp suất lên đến 8 atm ở nhiệt độ không đổi thì thể tích biến đổi một lượng là 3 lít. Thể tích ban đầu của khối là

    A. 4 lít.

    B. 8 lít.

    C. 12 lít.

    D. 16 lít.

Chọn A.

Nén đẳng nhiệt từ thể tích 8 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng bao nhiêu lần

Câu 9: Nếu áp suất của một lượng khí lí tưởng xác định tăng 1,5.105 Pa thì thể tích biến đổi 3 lít. Nếu áp suất của lượng khí đó tăng 3.105 Pa thì thể tích biến đổi 5 lít. Biết nhiệt độ không đổi, áp suất và thể tích ban đầu của khí là

    A. 3.105 Pa, 9 lít.

    B. 6.105 Pa, 15 lít.

    C. 6.105 Pa, 9 lít.

    D. 3.105 Pa, 12 lít.

Chọn B.

Vì quá trình biến đổi là đẳng nhiệt nên ta có:

Nén đẳng nhiệt từ thể tích 8 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng bao nhiêu lần

Từ (1) và (2), ta tìm được p0 = 6.105 Pa; V0 = 15 lít.

Câu 10: Một quả bóng đá có dung tích 2,5 lít. Người ta bơm không khí ở áp suất 105 Pa vào bóng. Mỗi lần bơm được 125 cm3 không khí. Biết trước khi bơm, trong bóng có không khí ở áp suất 105 Pa và nhiệt độ không đổi trong thời gian bơm. Áp suất không khí trong quả bóng sau 20 lần bơm bằng

    A. 5.105 Pa

    B. 2,5.105 Pa

    C. 2.105 Pa

    D. 7,5.105 Pa

Chọn C.

Thể tích không khí trước khi bơm vào bóng:

V1 = 20.0,125 + 2,5 = 5 lít.

Sau khi bơm vào bóng có thể tích là: V2 = 2,5 lít.

Do nhiệt độ không đổi ta có:

Nén đẳng nhiệt từ thể tích 8 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng bao nhiêu lần

Câu 11: Biết ở điều kiện tiêu chuẩn, khối lượng riêng của ôxi là 1,43 kg/m3+. Khối lượng khí ôxi đựng trong một bình kín có thể tích 15 lít dưới áp suất 150 atm ở nhiệt độ 0oC bằng

    A. 3,23 kg.

    B. 214,5 kg.

    C. 7,5 kg.

    D. 2,25 kg.

Chọn A.

Nén đẳng nhiệt từ thể tích 8 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng bao nhiêu lần

Ở điều kiện tiêu chuẩn (1 atm, 0 °C), khối lượng riêng của ôxi là: ρ0 = m/V0.

Ở điều kiện 150 atm, 0 oC, khối lượng riêng của ôxi là: ρ = m/V.

Do đó: m = ρ0.V0 = ρ.V (1)

Do nhiệt độ không đổi, theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt: p0V0 = pV (2)

Từ (1) và (2) suy ra:

Nén đẳng nhiệt từ thể tích 8 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng bao nhiêu lần

Và m = ρ.V = 214,5.15-3 ≈ 3,23 kg.

Câu 12: Một ống thủy tinh tiến diện đều S, một đầu kín một đầu hở, ở giữa có một cột thủy ngân dài h = 16 cm (Hình 29.1). Khi đặt ống thẳng đứng đầu hở ở trên thì chiều dài của cột không khí là ℓ1 = 15 cm. Áp suât khí quyển po = 76 cmHg. Khi đặt ống thủy tinh thẳng đứng, đầu hở ở phía dưới thì cột không khí trong ống có chiều dài ℓ2 bằng

    A. 30 cm.

    B. 23 cm.

    C. 32 cm.

    D. 20 cm.

Chọn B.

Vì nhiệt độ không đổi nên ta có:

Nén đẳng nhiệt từ thể tích 8 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng bao nhiêu lần

Câu 13: Cho một lượng khí không đổi thực hiện một quá trình biển đổi như hình vẽ sau:

Nén đẳng nhiệt từ thể tích 8 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng bao nhiêu lần

Biết rằng ban đầu khối khí có thể tích V = 6 lít, Thể tích của khối khí ở trạng thái cuối bằng:

   A. 1 lít.

   B. 2 lít.

   C. 3 lít.

   D. 12 lít.

Chọn A.

Từ đồ thị ta thấy nhiệt độ của khối khí không đổi trong cả quá trình do đó áp dụng định luật Bôi-lơ-Mariốt ta có:

Nén đẳng nhiệt từ thể tích 8 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng bao nhiêu lần

Câu 14: Một bọt khí ở đáy hồ sau 8m nổi lên đến mặt nước. Hỏi thể tích của bọt tăng lên bao nhiêu lần? Lấy g = 10 m/s2.

   A. 1,8 lần

   B. 1,1 lần

   C. 2,8 lần

   D. 3,1 lần

Chọn A.

Trên mặt nước, áp suất của bọt khí bằng đúng áp suất khí quyển (tức là bằng p0 = 105Pa), thể tích bọt khí là V0.

Ở độ sâu 8m thể tích bọt khí là V, áp suất bọt khí là:

p = p0 + pn = 105 + 103.10.8 = 1,8.105 Pa.

Coi nhiệt độ không đổi, ta có:

Nén đẳng nhiệt từ thể tích 8 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng bao nhiêu lần

Vậy thể tích bọt khí tăng lên 1,8 lần.

Câu 15: Một ống nhỏ dài, tiết diện đều (S), một đầu kín, một đầu hở lúc đầu ống đặt thẳng đứng, miệng ống ở trên. Trong ống về phía đáy có cột không khí dài l1 = 30cm ngăn cách với bên ngoài bằng cột thủy ngân dài h = 15cm. Áp suất khí quyển là pa = 76cmHg và nhiệt độ không đổi. Tính chiều cao của cột không khí chứa trong ống trong trường hợp ống đặt nằm ngang.

   A. 39,9 cm

   B. 36,9 cm

   C. 45,9 cm

   D. 35,9 cm

Chọn D.

Gọi p1, V1 và p2, V2 là các áp suất, thể tích của cột không khí trong ống tương ứng với miệng ống ở phía trên và ống nằm ngang.

Ống thẳng đứng, miệng ở phía trên: p1 = p0 + pHg = (76 + 15) cmHg = 91 cmHg;

Thể tích của cột không khí: V1 = ℓ1.S

Khi ống nằm ngang cột thủy ngân không có tác dụng lên cột không khí nên:

p2 = pa = 76cmHg

Khối khí trong ống không đổi và nhiệt độ không đổi nên theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt:

p1 .V1 = p2.V2 ↔ V2/V1 = p1/p2 = 91/76 → ℓ2/ℓ1 = 91/76 → ℓ2 = 35,9 cm

Câu 16: Người ta dùng bơm có pit-tông diện tích 8 cm2 và khoảng chạy 25 cm bơm một bánh xe đạp sao cho áp lực của bánh xe đạp lên mặt đường là 350 N thì diện tích tiếp xúc là 50 cm2. Ban đầu bánh xe đạp chứa không khí ở áp suất khí quyển p0 = 105 Pa và có thể tích là V0 = 1500 cm3. Giả thiết khi áp suất không khí trong bánh xe đạp vượt quá 1,5p0 thì thể tích của bánh xe đạp là 2000 cm3. Hỏi phải đẩy bơm bao nhiêu lần? Chọn đáp án đúng.

   A. 5 lần

   B. 15 lần

   C. 10 lần

   D. 20 lần

Chọn C.

Áp suất trong bánh xe khi bơm xong: p = p0 + p’

Với p’ = F/S = 350/0,005 = 0,7.105 Pa;

→ p = 1,7.105 Pa lớn hơn 1,5p0 nên thể tích sau khi bơm là 2000 cm3.

Mỗi lần bơm có 8.25 = 200 cm3 không khí ở áp suất p0 được đưa vào bánh xe. Sau n lần bơm có 200n cm3 không khí được đưa vào bánh. Ban đầu có 1500 cm3 không khí ở áp suất p0 trong bánh xe. Như vậy có thể coi:

Trạng thái 1: p1 = p0; V1 = (1500 + 200n)

Trạng thái 2: p2 = 1,7.105 Pa; V2 = 2000 cm3

Áp dụng định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt, dễ dàng tìm được n = 19/2 ≈ 10 lần

Câu 17: Một bong bóng hình cầu khi nổi lên mặt nước có bán kính là l mm. Cho biết trọng lượng riêng của nước là d = 1000kg/m3, áp suất khí quyến là P0 =1,013.105 N/m2 và nhiệt độ trong nước là không thay đổi theo độ sâu. Vị trí mà tại đó bong bóng có bán kính bằng một nửa bán kính khi ở mặt nước cách mặt nước:

   A. 709,1m.

   B. 101,3 m.

   C. 405,2 m.

   D. 50,65 m.

Chọn A.

Thể tích hình cầu được xác định từ biểu thức:

Nén đẳng nhiệt từ thể tích 8 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng bao nhiêu lần

Gọi V0 là thể tích của bong bóng trên mặt nước và V là thể tích của nó ở độ sâu h, ta có:

Nén đẳng nhiệt từ thể tích 8 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng bao nhiêu lần

Áp suất của bong bóng khi nó ở độ sâu h được xác định bởi: p = p0 +d.h

Vì nhiệt độ của nước là không đổi, do đó áp dụng định luật Bôi-lơ-ma-ri-ốt, ta có:

Nén đẳng nhiệt từ thể tích 8 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng bao nhiêu lần

Câu 18: Một ống thủy tinh hình trụ có chiều dài 1m, một đầu để hở và một đầu được bịt kín. Nhúng ống thủy tinh đó vào trong nước theo hướng thẳng đứng sao cho đầu được bịt kín hướng lên trên (như hình vẽ). Người ta quan sát thấy mực nước trong ống thấp hơn mực nước ngoài ống là 40cm. Cho biết trọng lượng riêng của nước là d = 1,013.105 N/m2 và nhiệt độ trong nước là không thay đổi. Chiều cao của cột nước trong ống là: 

Nén đẳng nhiệt từ thể tích 8 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng bao nhiêu lần

   A. 1,4 cm

   B. 60 cm

   C. 0,4 cm

   D. 1,0 cm.

Chọn C.

Gọi A là điểm nằm trên mặt thoáng của chất lỏng ở trong ống, B là điểm nằm ngoài ống nhưng có cùng độ cao với A. Khi mực nước ở trong vòng vòng ngoài ống cân bằng nhau, ta có:

pA = pB ⇒ p = p0 + d.h = 1,013.105 + 1000.0,4 = 101700 (Pa)

Vì nhiệt độ là không đổi, do đó áp dụng định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt cho khối khí trong ống trước và sau khi nhúng, ta có:

Nén đẳng nhiệt từ thể tích 8 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng bao nhiêu lần

Trong đó ℓ và ℓ0 là chiều cao cột không khí trước và sau khi nhúng

Nén đẳng nhiệt từ thể tích 8 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng bao nhiêu lần

Chiều cao cột nước trong ống là:

H = ℓ0 – ℓ = 100 - 99,6 = 0,4(cm)

Câu 19: Một bơm xe đạp hình trụ có đường kính trong là 3 cm. Người ta dùng ngón tay bịt kín đầu vòi bơm và ấn pit-tông từ từ để nén không khí trong bơm sao cho nhiệt độ không thay đổi. Tính lực tác dụng lên pit-tông khi thể tích của không khí trong bơm giảm đi 4 lần. Lấy áp suất khí quyển là pa = 105 Pa. Chọn đáp án đúng.

   A. 415N

   B. 154N

   C. 352N

   D. 212N

Chọn D.

Trạng thái đầu: p1 = pa; V1 = V; T1.

Trong đó pa là áp suất khí quyển.

Trạng thái cuối: p2 = pa + p = pa + F/S; V2 = V/4; T2 = T1.

Trong đó p là áp suất gây ra bởi lực F của tay; S là diện tích của pit-tông: S = πd2/4

Dùng định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt: p1.V1 = p2.V2 ↔ pa.V = (pa + F/S). V/4

→ F = 3.pa.π.d2/4 ≈ 212(N)

Câu 20: Một ống thuỷ tinh được cắm lộn ngược vào một chậu chứa thuỷ ngân, bên trong ống chứa 40 cm3 không khí và một cột thuỷ ngân cao 8 cm so với mực thuỷ ngân trong chậu (Hình a). Người ta ấn sâu ống thủy tinh vào thủy ngân cho tới khi mực thủy ngân ở bên trong và bên ngoài ống bằng nhau (Hình b). Biết áp suất khí quyển là 75 cmHg. Thể tích của không khí còn lại bên trong ống thủy tinh là:

   A. 25,7 cm3

   B. 15,7 cm3

   C. 45,7 cm3

   D. 35,7 cm3

Chọn D.

Trạng thái đầu: V1 = 40 cm3; p1 = 75 – 8 = 67 cmHg.

Trạng thái cuối: V2 cm3; p2 = 75 cmHg.

Vì nhiệt độ không đổi nên ta có: pV1 = p2V2 → V2 = p1V1/p2 ≈ 35,7 cm3

►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download giải Bài tập trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 29: Quá trình đẳng nhiệt - Định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt chi tiết bản file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.