So sánh câu lệnh for và while năm 2024

Giá trị của

if (biểu_thức) {

//Viết lệnh chạy khi biểu_thức là true  
} else {
//Viết lệnh chạy khi biểu thức là false  
} //CÓ THỂ VIẾT NHIỀU LỆNH IF if (biểu_thức_1) {
//..Các câu lệnh  
} else if (biểu_thức_2) {
//Các câu lệnh  
} else if (biểu_thức_3) {
//Các câu lệnh  
} else {
//Các câu lệnh  
} 9 được so sánh với các giá trị

var a = 12; if (a < 10) {

print('a nhỏ hơn 10');  
} else if (a < 8) {
print('a nhỏ hơn 8');  
} else {
print('a lớn hơn hoặc bằng 10');  
} 0,

var a = 12; if (a < 10) {

print('a nhỏ hơn 10');  
} else if (a < 8) {
print('a nhỏ hơn 8');  
} else {
print('a lớn hơn hoặc bằng 10');  
} 1 ... nếu bằng cái nào thì thi hành khối lệnh bắt đầu tử điểm đó cho đến khi gặp

var a = 12; if (a < 10) {

print('a nhỏ hơn 10');  
} else if (a < 8) {
print('a nhỏ hơn 8');  
} else {
print('a lớn hơn hoặc bằng 10');  
} 2

Nếu có khối

var a = 12; if (a < 10) {

print('a nhỏ hơn 10');  
} else if (a < 8) {
print('a nhỏ hơn 8');  
} else {
print('a lớn hơn hoặc bằng 10');  
} 3 thì khi không có giá trị nào phù hợp sẽ thi hành khối này.

var t = 0; switch(t) {

case 0:  
  print('Chủ Nhật');  
break;
case 1:  
  print('Thứ 2');  
break;
default:  
  print('Không có giá trị nào');  
}

Vòng lặp for

Cú pháp:

for (statement1; statement2; statement3) {

Khối lệnh thi hành  
}

  • var a = 12; if (a < 10) {
    print('a nhỏ hơn 10');  
    
    } else if (a < 8) {
    print('a nhỏ hơn 8');  
    
    } else {
    print('a lớn hơn hoặc bằng 10');  
    
    } 4 : lệnh thi hành trước khi vòng lặp var a = 12; if (a < 10) {
    print('a nhỏ hơn 10');  
    
    } else if (a < 8) {
    print('a nhỏ hơn 8');  
    
    } else {
    print('a lớn hơn hoặc bằng 10');  
    
    } 5 bắt đầu
  • var a = 12; if (a < 10) {
    print('a nhỏ hơn 10');  
    
    } else if (a < 8) {
    print('a nhỏ hơn 8');  
    
    } else {
    print('a lớn hơn hoặc bằng 10');  
    
    } 6 : điều kiện kiểm tra trước mỗi lần thi hành khối lệnh var a = 12; if (a < 10) {
    print('a nhỏ hơn 10');  
    
    } else if (a < 8) {
    print('a nhỏ hơn 8');  
    
    } else {
    print('a lớn hơn hoặc bằng 10');  
    
    } 5 ( if (biểu_thức) {
    //Viết lệnh chạy khi biểu_thức là true  
    
    } else {
    //Viết lệnh chạy khi biểu thức là false  
    
    } //CÓ THỂ VIẾT NHIỀU LỆNH IF if (biểu_thức_1) {
    //..Các câu lệnh  
    
    } else if (biểu_thức_2) {
    //Các câu lệnh  
    
    } else if (biểu_thức_3) {
    //Các câu lệnh  
    
    } else {
    //Các câu lệnh  
    
    } 8 thì khối lệnh sẽ thi hành, var a = 12; if (a < 10) {
    print('a nhỏ hơn 10');  
    
    } else if (a < 8) {
    print('a nhỏ hơn 8');  
    
    } else {
    print('a lớn hơn hoặc bằng 10');  
    
    } 9 sẽ khối for sẽ không thi hành - thoát lặp)
  • switch (biểu_thức) {
    case : giá_trị_1  
      // Khối lệnh  
      break;  
    case : giá_trị_2  
      //Khối lệnh  
    break;  
    default:  
      //Khối lệnh mặc định  
    
    } 0 : thi hành sau mỗi lần một vòng hoàn thành

Ví dụ:

for (var i=1; i<=5; i++) {

print(i);  
} //In ra
1  
2  
3  
4  
5  
Có thể bỏ qua

var a = 12; if (a < 10) {

print('a nhỏ hơn 10');  
} else if (a < 8) {
print('a nhỏ hơn 8');  
} else {
print('a lớn hơn hoặc bằng 10');  
} 4 (vẫn giữ lại dấu

switch (biểu_thức) {

case : giá_trị_1  
  // Khối lệnh  
  break;  
case : giá_trị_2  
  //Khối lệnh  
break;
default:  
  //Khối lệnh mặc định  
} 2)

var i = 1; for (; i<=5; i++) {

print(i);  
} //In ra
1  
2  
3  
4  
5  
Tương tự bạn có thể bỏ qua

switch (biểu_thức) {

case : giá_trị_1  
  // Khối lệnh  
  break;  
case : giá_trị_2  
  //Khối lệnh  
break;
default:  
  //Khối lệnh mặc định  
} 0 và

var a = 12; if (a < 10) {

print('a nhỏ hơn 10');  
} else if (a < 8) {
print('a nhỏ hơn 8');  
} else {
print('a lớn hơn hoặc bằng 10');  
} 6 (vẫn giữ

switch (biểu_thức) {

case : giá_trị_1  
  // Khối lệnh  
  break;  
case : giá_trị_2  
  //Khối lệnh  
break;
default:  
  //Khối lệnh mặc định  
} 2), lưu ý bạn cũng có thể sử dụng lệnh

var a = 12; if (a < 10) {

print('a nhỏ hơn 10');  
} else if (a < 8) {
print('a nhỏ hơn 8');  
} else {
print('a lớn hơn hoặc bằng 10');  
} 2 để thoát vòng lặp.

var k = 0; for (;;k+=2) { if (k>10) break; print(k); }

//In ra  
2  
4  
6  
8  
10  
## Vòng lặp while trong Dart

Thi hành khối lệnh khi mà điều kiện kiểm tra vẫn là

if (biểu_thức) {

//Viết lệnh chạy khi biểu_thức là true  
} else {
//Viết lệnh chạy khi biểu thức là false  
} //CÓ THỂ VIẾT NHIỀU LỆNH IF if (biểu_thức_1) {
//..Các câu lệnh  
} else if (biểu_thức_2) {
//Các câu lệnh  
} else if (biểu_thức_3) {
//Các câu lệnh  
} else {
//Các câu lệnh  
} 8

while (điều-kiện) { //Khối lệnh } Đầu tiên nó kiểm tra điều kiện, nếu

if (biểu_thức) {

//Viết lệnh chạy khi biểu_thức là true  
} else {
//Viết lệnh chạy khi biểu thức là false  
} //CÓ THỂ VIẾT NHIỀU LỆNH IF if (biểu_thức_1) {
//..Các câu lệnh  
} else if (biểu_thức_2) {
//Các câu lệnh  
} else if (biểu_thức_3) {
//Các câu lệnh  
} else {
//Các câu lệnh  
} 8 sẽ thi hành khối lệnh. Đến cuỗi khối lại kiểm tra điều kiện, nếu điều kiện vẫn là

if (biểu_thức) {

//Viết lệnh chạy khi biểu_thức là true  
} else {
//Viết lệnh chạy khi biểu thức là false  
} //CÓ THỂ VIẾT NHIỀU LỆNH IF if (biểu_thức_1) {
//..Các câu lệnh  
} else if (biểu_thức_2) {
//Các câu lệnh  
} else if (biểu_thức_3) {
//Các câu lệnh  
} else {
//Các câu lệnh  
} 8 thì lại tiếp tục thì hành vòng mới của khối lệnh.

Ví dụ

if (biểu_thức) {

//Viết lệnh chạy khi biểu_thức là true  
} else {
//Viết lệnh chạy khi biểu thức là false  
} //CÓ THỂ VIẾT NHIỀU LỆNH IF if (biểu_thức_1) {
//..Các câu lệnh  
} else if (biểu_thức_2) {
//Các câu lệnh  
} else if (biểu_thức_3) {
//Các câu lệnh  
} else {
//Các câu lệnh  
} 0

Lưu ý về việc sau một số vòng thì điều kiện phải là

var a = 12; if (a < 10) {

print('a nhỏ hơn 10');  
} else if (a < 8) {
print('a nhỏ hơn 8');  
} else {
print('a lớn hơn hoặc bằng 10');  
} 9 nếu không vòng lặp sẽ lặp lại vô tận.

Vòng lặp do while trong Dart

Giống với vòng lặp

var t = 0; switch(t) {

case 0:  
  print('Chủ Nhật');  
break;
case 1:  
  print('Thứ 2');  
break;
default:  
  print('Không có giá trị nào');  
} 1 nhưng khối lệnh thi hành luôn mà không kiểm tra điều kiện trước, khi khối lệnh thi hành xong mới kiểm tra điều kiện để xem có lặp lại hay không

Cú pháp

if (biểu_thức) {

//Viết lệnh chạy khi biểu_thức là true  
} else {
//Viết lệnh chạy khi biểu thức là false  
} //CÓ THỂ VIẾT NHIỀU LỆNH IF if (biểu_thức_1) {
//..Các câu lệnh  
} else if (biểu_thức_2) {
//Các câu lệnh  
} else if (biểu_thức_3) {
//Các câu lệnh  
} else {
//Các câu lệnh  
} 1

Ví dụ

if (biểu_thức) {

//Viết lệnh chạy khi biểu_thức là true  
} else {
//Viết lệnh chạy khi biểu thức là false  
} //CÓ THỂ VIẾT NHIỀU LỆNH IF if (biểu_thức_1) {
//..Các câu lệnh  
} else if (biểu_thức_2) {
//Các câu lệnh  
} else if (biểu_thức_3) {
//Các câu lệnh  
} else {
//Các câu lệnh  
} 2

Vòng lặp do ... while khối lệnh luôn được thi hành ít nhất một lần

Lệnh continue và break

Trong vòng lặp khi gặp

var t = 0; switch(t) {

case 0:  
  print('Chủ Nhật');  
break;
case 1:  
  print('Thứ 2');  
break;
default:  
  print('Không có giá trị nào');  
} 2 nó sẽ bỏ qua các lệnh còn lại và khởi tạo vòng lặp mới luôn. Còn nếu gặp

var a = 12; if (a < 10) {

print('a nhỏ hơn 10');  
} else if (a < 8) {
print('a nhỏ hơn 8');  
} else {
print('a lớn hơn hoặc bằng 10');  
} 2 thì bỏ qua các lệnh còn lại đồng thời thoát khỏi vòng lặp.

if (biểu_thức) {

//Viết lệnh chạy khi biểu_thức là true  
} else {
//Viết lệnh chạy khi biểu thức là false  
} //CÓ THỂ VIẾT NHIỀU LỆNH IF if (biểu_thức_1) {
//..Các câu lệnh  
} else if (biểu_thức_2) {
//Các câu lệnh  
} else if (biểu_thức_3) {
//Các câu lệnh  
} else {
//Các câu lệnh  
} 3

if (biểu_thức) {

//Viết lệnh chạy khi biểu_thức là true  
} else {
//Viết lệnh chạy khi biểu thức là false  
} //CÓ THỂ VIẾT NHIỀU LỆNH IF if (biểu_thức_1) {
//..Các câu lệnh  
} else if (biểu_thức_2) {
//Các câu lệnh  
} else if (biểu_thức_3) {
//Các câu lệnh  
} else {
//Các câu lệnh  
} 4

Lệnh

var t = 0; switch(t) {

case 0:  
  print('Chủ Nhật');  
break;
case 1:  
  print('Thứ 2');  
break;
default:  
  print('Không có giá trị nào');  
} 4 còn dùng để nhảy đến một khối lệnh có nhãn bằng cú pháp

if (biểu_thức) {

//Viết lệnh chạy khi biểu_thức là true  
} else {
//Viết lệnh chạy khi biểu thức là false  
} //CÓ THỂ VIẾT NHIỀU LỆNH IF if (biểu_thức_1) {
//..Các câu lệnh  
} else if (biểu_thức_2) {
//Các câu lệnh  
} else if (biểu_thức_3) {
//Các câu lệnh  
} else {
//Các câu lệnh  
} 5

Lệnh

var t = 0; switch(t) {

case 0:  
  print('Chủ Nhật');  
break;
case 1:  
  print('Thứ 2');  
break;
default:  
  print('Không có giá trị nào');  
} 5 còn dùng để hủy thi hành khối lệnh bên ngoài có nhãn, với cú pháp:

if (biểu_thức) {

//Viết lệnh chạy khi biểu_thức là true  
} else {
//Viết lệnh chạy khi biểu thức là false  
} //CÓ THỂ VIẾT NHIỀU LỆNH IF if (biểu_thức_1) {
//..Các câu lệnh  
} else if (biểu_thức_2) {
//Các câu lệnh  
} else if (biểu_thức_3) {
//Các câu lệnh  
} else {
//Các câu lệnh  
} 6

Phần nói về các đối tượng có kiểu liệt kê được (ví dụ như mảng, danh sách ...), còn có các lệnh duyệt qua từng phần tử liệt kê được đó với các lệnh

var t = 0; switch(t) {

case 0:  
  print('Chủ Nhật');  
break;
case 1:  
  print('Thứ 2');  
break;
default:  
  print('Không có giá trị nào');  
} 6,

var t = 0; switch(t) {

case 0:  
  print('Chủ Nhật');  
break;
case 1:  
  print('Thứ 2');  
break;
default:  
  print('Không có giá trị nào');  
} 7.

Test với Assert

Dart cung cấp lệnh Assert(biểu_thức_logic); để khi chạy mà biểu thức logic sai sẽ dừng chương trình ở đó. Assert là cách để kiểm tra một biểu thức, vấn đề là nó không có ảnh hưởng gì khi chạy ở chế độ product nó chỉ tác dụng khi phát triển (Chạy debug Ctrl + F5 trong VS)

Vòng lặp for và while khác nhau như thế nào?

Vòng lặp for trong java được sử dụng để lặp một phần của chương trình nhiều lần. Nếu số lần lặp là cố định thì vong lặp for được khuyến khích sử dụng, còn nếu số lần lặp không cố định thì nên sử dụng vòng lặp while hoặc do while.

Khi nào dùng for khi nào dùng while?

Trước hết, đây đều là các giới từ dùng để biểu thị khoảng thời gian diễn ra hành động hay sự việc nào đó. - WHILE: Có nghĩa là “trong khi, trong lúc, trong khi đó, trong khoảng thời gian.” - DURING: Có nghĩa là “trong thời gian, trong suốt thời gian.” - FOR: Có nghĩa là “trong, được (bao nhiêu thời gian).”

Khi nào dùng lệnh for và while trong Python?

Vòng lặp for trong Python được sử dụng để lặp một biến dữ liệu qua một dãy (List, Tuple hoặc String) theo thứ tự mà chúng xuất hiện. Nếu số lần lặp cố định thì bạn nên sử dụng vòng lặp for. Còn nếu số lần lặp không cố định thì vòng lặp while sẽ là sự lựa chọn tốt hơn.

Do While trong Java là gì?

Trong hầu hết ngôn ngữ lập trình máy tính, một vòng lặp do while (tiếng Anh: do while loop) là một câu lệnh luồng điều khiển để thực thi một khối lệnh ít nhất một lần, và sau đó lặp lại việc thực thi khối đó, hay không, tùy thuộc vào điều kiện boolean ở cuối khối đó.