Muốn tìm thừa số thứ hai ta làm thế nào năm 2024
(Lưu ý: 2 × 5 cũng được gọi là tích). Show
Ta thực hiện tương tự với các phép nhân còn lại. Lời giải chi tiết: a) b) LT Bài 3 (trang 8 SGK Toán 2 tập 2) Tìm tích, biết:
Phương pháp giải: - Áp dụng công thức: Thừa số × Thừa số = Tích. - Viết phép nhân dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả. Lời giải chi tiết:
8 × 2 = 16
4 × 5 = 20 Bài 2 Bài 2 (trang 8 SGK Toán 2 tập 2) Tìm số thích hợp điền vào ô trống. Phương pháp giải: - Áp dụng công thức: Thừa số × Thừa số = Tích. - Có thể viết phép nhân dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả. Lời giải chi tiết: Bài 3 Bài 3 (trang 8 SGK Toán 2 tập 2) Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết: Bài 4 Bài 4 (trang 8 SGK Toán 2 tập 2) Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô trống. Phương pháp giải: - Thực hiện phép tính ở hai vế (nếu cần) rồi so sánh kết quả với nhau, sau đó điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô trống. - Gọi tên các thành phần trong phép nhân: Trong phép nhân, các thành phần được gọi là thừa số và kết quả được gọi là tích. - Viết phép nhân và tính giá trị: Từ phép nhân cho trước, em chuyển về tổng của nhiều số hạng để nhẩm và tìm giá trị của tích. - Bài toán + Đọc và phân tích đề: Bài toán thường cho giá trị các số giống nhau, yêu cầu tìm giá trị của một số nhóm. + Tìm cách giải của bài toán: Muốn tìm giá trị của một số nhóm, ta thường lấy giá trị của một nhóm nhân với số nhóm. + Trình bày bài toán. + Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được 2. Bài tập minh họaCâu 1: Nêu thừa số, tích trong phép tính sau: 4 x 3 = 12 Hướng dẫn giải Trong phép nhân 4 x 3 = 12 có: 4 là thừa số 3 là thừa số 12 là tích Câu 2: Tìm tích, biết hai thừa số là 2 và 4. Hướng dẫn giải - Áp dụng công thức: Thừa số × Thừa số = Tích. - Viết phép nhân dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả. 2 x 4 = 2 + 2 + 2 + 2 = 8 2 x 4 = 8 Câu 3: Tìm số thích hợp điền vào ô trống. Hướng dẫn giải - Áp dụng công thức: Thừa số × Thừa số = Tích. - Có thể viết phép nhân dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả. 3. Bài tập SGK3.1. Giải Hoạt động 1 trang 7 SGK Toán 2 tập 2 KNTTTìm số thích hợp điền vào ô trống. Hướng dẫn giải Trong phép nhân 2 × 6 = 12 ta có 2 và 6 được gọi là thừa số, 12 được gọi là tích. (Lưu ý: 2 × 6 cũng được gọi là tích). Ta thực hiện tương tự với các phép nhân còn lại. Lời giải chi tiết 3.2. Giải Hoạt động 2 trang 7 SGK Toán 2 tập 2 KNTTTìm số thích hợp điền vào ô trống.
Hướng dẫn giải
(Lưu ý: 2 × 5 cũng được gọi là tích). Ta thực hiện tương tự với các phép nhân còn lại. Lời giải chi tiết 3.3. Giải bài 1 trang 8 SGK Toán 2 tập 2 KNTTTìm tích, biết:
Hướng dẫn giải - Áp dụng công thức: Thừa số × Thừa số = Tích. - Viết phép nhân dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả. Lời giải chi tiết
8 × 2 = 16
4 × 5 = 20 3.4. Giải bài 2 trang 8 SGK Toán 2 tập 2 KNTTTìm số thích hợp điền vào ô trống. Hướng dẫn giải - Áp dụng công thức: Thừa số × Thừa số = Tích. - Có thể viết phép nhân dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả. Lời giải chi tiết 3.5. Giải bài 3 trang 8 SGK Toán 2 tập 2 KNTTHướng dẫn giải
Lời giải chi tiết 3.6. Giải bài 4 trang 8 SGK Toán 2 tập 2 KNTTĐiền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô trống. Hướng dẫn giải - Thực hiện phép tính ở hai vế (nếu cần) rồi so sánh kết quả với nhau, sau đó điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô trống. Muốn tìm thừa số chưa biết thì ta phải làm sao?Muốn tìm thừa số chưa biết trong một tích, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. Muốn tìm thừa số 2 ta làm thế nào?Muốn tìm một thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số kia. Thừa số là gì toán lớp 3?Thừa số ta hiểu đơn giản là những số khi nhân với nhau sẽ có tích bằng với số trước đó. Thực tế hầu hết mọi số đều là tích của nhiều thừa số, tùy thuộc vào tính chất của phép toán mà ta gọi tên các giá trị tham gia và phép toán đó. Thừa số thừa số tích là phép tính gì?Thừa số là gì? Thừa số là những số được nhân với nhau để tạo ra một tích. Khi bạn có một phép nhân, số bạn nhân gọi là thừa số, còn kết quả gọi là tích. Ví dụ: Xét phép nhân: 4 × 5 = 20. |