Sự khác nhau hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Phân biệt thì Hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect vs Present Perfect Continuous)

1. Xét về tính trọn vẹn của hành động
- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra xong rồi (tức hành động trọn vẹn).
Ví dụ:
My mom has cooked pasta for me. It looks delicious. (Mẹ nấu mì Ý cho tôi. Nhìn nó rất ngon.)

- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động vẫn còn đang tiếp tục xảy ra (tức hành động chưa trọn vẹn).
Ví dụ:
My mom has been cooking pasta for me. It must be delicious when it's finished. (Mẹ tôi vẫn đang nấu mì Ý cho tôi. Lúc xong chắc hẳn nó sẽ ngon lắm.)

2. Xét về việc nhấn mạnh vào kết quả hay quá trình
- Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả, tức nó diễn tả ai đã làm gì được bao nhiêu, được mấy lần tính đến thời điểm hiện tại (trả lời cho câu hỏiHow many?/ How much)
Ví dụ:
I have lost 2 kilos since I was ill. (Tôi đã giảm 2 kg kể từ khi tôi bị ốm.)
He has seen that film twice. (Anh ấy xem bộ phim đó 2 lần rồi.)

- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào quá trình, tức nó diễn tảai đó đã làm gì được bao lâu tính đến thời điểm hiện tại (trả lời cho câu hỏi How long?)
Ví dụ:
They have been discussing about that problem for nearly 2 hours. (Họ đã thảo luận về vấn đề đó được gần 2 tiếng đồng hồ rồi.)

3. Lưu ý
- Các động từ chỉ trạng thái (stative verbs) như "be, have, like, know, think..." thường được dùng với thì hiện tại hoàn thành hơn là hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ:
It has been there for a long time. (Nó đã ở đó trong 1 thời gian dài rồi.)
I've known John for a very long time. (Tôi đã biết John được 1 thời gian dài rồi.)

- Các động từ "sit, lie, wait, stay" thường được ưu tiên sử dụng với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ:
He has been waiting in front of her flat for hours. (Anh ấy đã đứng đợi trước cửa căn hộ của cô ấy nhiều giờ rồi.)

Tại sao lại học tiếng Anh trên website ?

là website học tiếng Anh online hàng đầu tại Việt Nam với hơn 1 triệu người học hàng tháng. Với hàng ngàn bài học bằng video và bài tập về tất cả các kỹ năng như phát âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài, Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và nâng cao, Tiếng Anh giao tiếp cơ bản cho người mất gốc etc... website sẽ là địa chỉ tin cậy cho người học tiếng Anh từ trẻ em, học sinh phổ thông, sinh viên và người đi làm.

Bài học tiếp:

Thì quá khứ đơn (Past simple) Quy tắc thêm đuôi -ed vào sau động từ và cách đọc (-ed spelling and pronunciation rules) Be used to/get used to/ used to (Phân biệt cách sử dụng cụm be used to/ get used to/ used to) Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense)

Bài học trước:

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous) Thì hiện tại đơn (present simple) Câu mệnh lệnh(Imperatives)

Học thêm Tiếng Anh trên

Luyện Thi TOEIC Học Phát Âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài Luyện Thi B1 Tiếng Anh Trẻ Em

1. Điểm giống nhau của thì Hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  • Cả hai thì này đều hướng tới hành động đã xảy ra trong quá khứ.
  • Một số các trường hợp trong câu sử dụng các động từ có tính chất, đặc điểm sinh học về cuộc sống của một cá thể sống nào đó và thường kèm theo thời gian (for/since + time).
    Ví dụ 1:
    I have worked/lived/studied here for 6 months. (thì HTHT)
    I have been working/living/studying here for 6 months. (thì HTHT TD)
    Ví dụ 2:
    I have eaten meat my whole life. (thì HTHT)
    I have been eating meat my whole life. (thì HTHT TD)

2. Điểm khác nhau của thì Hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

2.1. Thì Hiện tại hoàn thành

2.1.1. Cấu trúc

  • Khẳng định:S + has/have + V Past Participle.
  • Phủ định:S + has/have + not + V Past Participle.
  • Nghi vấn:Has/Have + S + V Past Participle ..?
  • Trả lời câu hỏi:
    Yes, S + has/have.
    No, S + has/have + not.

2.1.2. Cách sử dụng

  • Hướng đến kết quả của hành động (sự hoàn thành của hành động).
    Ví dụ:
    I have done my homework (hành động làm bài tập đã xong).
    I have thought about going abroad (tôi đã nghĩ về nó và sẽ không tiếp tục nghĩ về nó nữa – tôi có thể chuẩn bị đưa ra quyết định về việc đi nước ngoài).
  • Tập trung vào số lượng của kết quả.
    Ví dụ:
    I have eaten 3 cupcakes.
    I have seen that movie twice.
  • Sử dụng với các động từ chỉ hành động không thể kéo dài.
    Ví dụ:
    I have started going back to the gym recently.
    I have stopped playing video games for over 10 years.
    I have paused the video.
    Have you finished your dinner?
  • Được sử dụng với các động từ chỉ tri giác (stative verbs – verbs that refer to a state of mind). Không thể được sử dụng trong hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
    Ví dụ:
    I have known him for almost two years.I have been knowing him for almost two years.
    I have seen you cook before.I have been seeing you cook before.
    Have you heard the news?
    Have you tasted the soup?

Bạn có thể tham khảo bài viết Các công dụng phổ biến của thì Hiện tại Hoàn thành để hiểu rõ hơn về cách sử dụng nhé!

2.2. Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

2.2.1. Cấu trúc

  • Khẳng định:S + has/have + been + Ving
  • Phủ định:S + has/have + not + been + Ving
  • Nghi vấn:Has/Have + S + been + Ving?
  • Trả lời câu hỏi:
    Yes, S + has/have.
    No, S + has/have + not

2.2.2. Cách sử dụng

  • Nhấn mạnh vào chính sự tiếp diễn của hành động đó (hành động này có thể vẫn tiếp tục diễn ra ở hiện tại và chưa nhìn thấy điểm kết thúc).
    Ví dụ:
    I have been painting a picture (hành động vẽ bức tranh đó vẫn đang diễn ra – bức tranh đó vẫn chưa xong).
    I have been thinking about going abroad (hành động suy nghĩ vẫn đang diễn ra – có thể sẽ chưa có một quyết định nào được đưa ra).
  • Tập trung vào thời lượng thực hiện hành động.
    Ví dụ:
    I have been working on my project for over 3 months now.
    I have been waiting for the bus for half an hour.
  • Sử dụng với các động từ chỉ hành động có thể kéo dài và kết quả của hành động được thể hiện ở hiện tại.
    Ví dụ:
    Look at the wet grass. It must have been raining.
    Has someone been eating my sandwiches? There is only 1 sandwich left.
  • Có thể được sử dụng đối với một hành động ngắn nếu như nó vẫn còn đang xảy ra hoặc tạm thời.
    Ví dụ:
    I’ve been playing tennis for 2 hours (người này có thể vẫn đang chơi trên sân hoặc đang nghỉ giữa hiệp).
    I have been going to the gym near my office because the one near my house is closed for repair (tình thế đi phòng gym mới chỉ là tạm thời).
  • Được sử dụng khi hành động được lặp lại và không rõ dấu hiệu kết thúc (không cần biết đã lặp lại bao nhiêu lần)
    Ví dụ:
    I have been going to a local swimming pool near my house.
    Someone has been calling on your phone.

Hy vọng qua bài viết này, bạn đọc sẽ hệ thống lại được cấu trúc, cách dùng của thì Hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn, để có thể sử dụng chuẩn xác và linh hoạt hơn nữa. Đừng quên theo dõi TalkFirst mỗi ngày để cập nhật cho mình những thông tin hữu ích khi tự học tiếng Anh. Hẹn gặp bạn trong những bài học tiếp theo nhé!

Xem thêm các bài viết liên quan:

  • [Grammar – Bài 8] Phân biệt cách dùng Used to và Would trong tiếng Anh
  • [Grammar – Bài 9] Phân biệt thì Tương lai Đơn, cấu trúc Be going to, thì Hiện tại Tiếp diễn

Tham khảo thêmKhóa học Tiếng Anh Giao Tiếp Ứng Dụngtại TalkFirst dành riêng cho người đi làm & đi học bận rộn, giúp học viên nói & sử dụng tiếng Anh tự tin & tự nhiên như tiếng Việt.

I. Kiến thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Khái niệm thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:thì được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiệntại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng.

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + have/ has+ been + V-ing

CHÚ Ý:

  • S = I/ We/ You/ They + have
  • S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

  • Ithas been rainingfor 1 week. (Trời mưa 1 tuần rồi.)
  • Shehas been livinghere for one year. (Cô ấy sống ở đây được một năm rồi.)

S + haven’t / hasn’t + been + V-ing

CHÚ Ý:

  • haven’t = have not
  • hasn’t = has not

Ví dụ:

  • Ihaven’t been studyingEnglish for 5 years. (Tôi không học tiếng Anh được 5 năm rồi.)
  • Shehasn’t been watchingfilms since last year. (Cô ấy không xem phim từ năm ngoái.)

Have/ Has + S + been + V-ing ?

CHÚ Ý:

Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

Ví dụ:

  • Haveyoubeen standingin the rain for more than 2 hours? (Bạn đứng dưới mưa hơn 2 tiếng đồng hồ rồi phải không?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

  • Hashebeen typingthe report since this morning? (Anh ấy đánh máy bài báo cáo từ sáng rồi rồi phải không?)

Yes, he has./ No, he hasn’t.

Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

Cách dùng

Ví dụ

Hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục)

She has been waiting for you all day( Cô nàng đã đợi cậu cả ngày rồi)

She has been working here since 2010. (Cô ấy làm việc ở đây từ năm 2010.)

Hành động đã kết thúc trong quá khứ, nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện tại.

It has been raining (Trời vừa mưa xong )

I am very tired now because I have been working hard for 12 hours. (Bây giờ tôi rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả trong 12 tiếng đồng hồ.

1. Khái niệm

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì? Present perfect continuous là gì?

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (thì Present perfect continuous) là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.

2. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sử dụng khi nào? Cùng tham khảo cách dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn và ví dụ cụ thể dưới đây nhé!

  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại nhấn mạnh tính liên tục

Ex:

She has been waiting for you all day – Cô ấy đã đợi bạn cả ngày.

They have been travelling since last October. – Họ đã đi du lịch từ cuối tháng 10.

I’ve been decorating the house this summer. – Tôi đã đang trang trí nhà từ mùa hè.

  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện

tại

Ex:

She has been cooking since last night. – Cô ấy đã nấu ăn tối hôm qua.

Someone’s been eating my cookies. – Ai đó đã ăn bánh cookies của tôi.

Lưu ý:

Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh kết quả của hành động để lại ở hiện tại, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động kéo dài từ quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại

Ex:

I have witten six letters since morning. – Tôi đã viết 6 bước thư từ sáng.

I have been writing six letters since morning. – Tôi đã và vẫn đang viết 6 bước thư từ sáng.


Phân biệt sự khác nhau giữa thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn về cách dùng, công thức có ví dụ minh họa dễ hiểu.

  • Tóm tắt tổng hợp 13 thì trong tiếng Anh
  • Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense)
  • Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense)

Xem thêm: Các Thì trong tiếng Anh (Tenses)


PHÂN BIỆT THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH VÀ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

I. Present Perfect ( Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
1. Cấu trúc:
Khẳng định: S + has/have + V Past Participle
Phủ định: S + has/have + not + V Past Participle
Nghi vấn: Has/Have + S + V Past Participle ..?
Trả lời câu hỏi:
Yes, S + has/have.
No, S + has/have + not.


2. Cách sử dụng:
2.1. Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.
– Không có thời gian xác định.
Mary has traveled around the world (We don’t know when)
Have you passed your driving test?
– Hoặc đi với các từ: just, recently, already, yet,…
– Hành động lặp lại nhiều lần cho đến thời điểm hiện tại.
I have watched “Iron Lady” several times.
– Sau cấu trúc so sánh hơn nhất ta dùng thì hiện tại hoàn thành.
It is the most boring book that I have ever read.
– Sau cấu trúc: This/It is the first/second… times, phải dùng thì hiện tại hoàn thành.
This is the first time she has driven a car.
It’s the second time she has lost her passport.


2.2. Diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại.
– Có các từ chỉ thời gian đi cùng như: since, for, ever, never, up to now, so far,…
Mary has lived in that house for 10 years. (She still lives there)
= Mary has lived in that house since 1997 (Hiện nay là 2015)


3. Các từ đi với thì hiện tại hoàn thành
– Since + thời điểm trong quá khứ: since 1992, since May.: kể từ khi
– For + khoảng thời gian: for five days, for five minutes, ….: trong vòng
I haven’t heard from her for 3 months. (Tôi không nghe tin tức gì từ cô ấy trong 3 tháng rồi)
She hasn’t met him since he was a little boy. (Cô ấy không gặp anh ấy kể từ khi anh ấy còn là 1 cậu bé.)
– Already: đã
Dùng trong câu khẳng định hay câu hỏi, ALREADY có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng cuối câu.
I have already had the answer = I have had the answer already.
Have you typed my letter already?
– Yet: chưa
Dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn. YET thường đứng cuối câu.
Mary hasn’t written her report yet = Mary hasn’t written her report.
I hasn’t decided what to do yet = I hasn’t decided what to do.
Have you read this article yet? = Have you read this article?
– Just: vừa mới
Dùng để chỉ một hành động vừa mới xảy ra.
I have just met her.
I have just tidied up the kitchen.
I have just had lunch.
– Recently, Lately: gần đây
She has recently arrived from New York.
– So far: cho đến bây giờ
We haven’t finished the English tenses so far.
– Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ.
He hasn’t come up to now.
– Ever: đã từng
– Never… before: chưa bao giờ
I have never eaten a fish before. Have you eaten a fish?
– In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua
It has rained in the last week.
I haven’t met her over the last 2 months.


4. Phân biệt “gone to” và “been to”
– Gone to: đi chưa về
Mary is on holiday. She has gone to France.
–> Có nghĩa là bây giờ cô ấy đang ở đó hoặc đang trên đường đến đó.
– Been to: đi về rồi
Mary has been to France. She is back to England now.
–> Mary đã từng ở Pháp nhưng giờ đã về Anh rồi.

II. Present Perfect Progressive (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
1. Cấu trúc:
Khẳng định: S + has/have + been + Ving
Phủ định: S + has/have + not + been + Ving
Nghi vấn: Has/Have + S + been + Ving?
Trả lời câu hỏi:
Yes, S + has/have.
No, S + has/have + not


2. Cách sử dụng:
– Về cơ bản, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn giống như thì hiện tại hoàn thành, đều dùng để diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại. Tuy nhiên, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh thời gian của hành động (How long), còn thì hiện tại hoàn thành quan tâm đến kết quả của hành động.
– Thường dùng với 2 giới từ “since” hoặc “for”.
I have been learning English since early morning.
– Các dấu hiệu khác để nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: all day, all her/his lifetime, all day long, all the morning/afternoon

3. Phân biệt HTHT – HTHTTD:
HIỆN TẠI HOÀN THÀNH HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
Nhấn mạnh đến kết quả của một hành động Nhấn mạnh đến sự liên tiếp của một hành động
I’ve waited for you for half an hour. I’ve been waiting for you for half an hour.

(and now I stop waiting because you didn’t come) (and now I’m still waiting, hoping that you’ll come)

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Tải về

S+have/has+been+ Adj/Noun

Ex:
- She has been a teacher for 3 years
- They have been famous footballers since they played in this team

S+have/has+PII (Past participle)

Ex:
- He has worked in this company for 4 years
- No one in my class has won that prize