Sự khác nhau hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Phân biệt thì Hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect vs Present Perfect Continuous)1. Xét về tính trọn vẹn của hành động Show
2. Xét về việc nhấn mạnh vào kết quả hay quá trình 3. Lưu ý - Các động từ "sit, lie, wait, stay" thường được ưu tiên sử dụng với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Tại sao lại học tiếng Anh trên website ? là website học tiếng Anh online hàng đầu tại Việt Nam với hơn 1 triệu người học hàng tháng. Với hàng ngàn bài học bằng video và bài tập về tất cả các kỹ năng như phát âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài, Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và nâng cao, Tiếng Anh giao tiếp cơ bản cho người mất gốc etc... website sẽ là địa chỉ tin cậy cho người học tiếng Anh từ trẻ em, học sinh phổ thông, sinh viên và người đi làm. Bài học tiếp: Thì quá khứ đơn (Past simple) Quy tắc thêm đuôi -ed vào sau động từ và cách đọc (-ed spelling and pronunciation rules) Be used to/get used to/ used to (Phân biệt cách sử dụng cụm be used to/ get used to/ used to) Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense)Bài học trước: Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous) Thì hiện tại đơn (present simple) Câu mệnh lệnh(Imperatives)Học thêm Tiếng Anh trên Luyện Thi TOEIC Học Phát Âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài Luyện Thi B1 Tiếng Anh Trẻ Em1. Điểm giống nhau của thì Hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
2. Điểm khác nhau của thì Hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn2.1. Thì Hiện tại hoàn thành2.1.1. Cấu trúc
2.1.2. Cách sử dụng
2.2. Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn2.2.1. Cấu trúc
2.2.2. Cách sử dụng
Hy vọng qua bài viết này, bạn đọc sẽ hệ thống lại được cấu trúc, cách dùng của thì Hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn, để có thể sử dụng chuẩn xác và linh hoạt hơn nữa. Đừng quên theo dõi TalkFirst mỗi ngày để cập nhật cho mình những thông tin hữu ích khi tự học tiếng Anh. Hẹn gặp bạn trong những bài học tiếp theo nhé! Xem thêm các bài viết liên quan:
Tham khảo thêmKhóa học Tiếng Anh Giao Tiếp Ứng Dụngtại TalkFirst dành riêng cho người đi làm & đi học bận rộn, giúp học viên nói & sử dụng tiếng Anh tự tin & tự nhiên như tiếng Việt. I. Kiến thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnKhái niệm thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:thì được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiệntại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng.
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
1. Khái niệmThì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì? Present perfect continuous là gì? Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (thì Present perfect continuous) là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại. 2. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnThì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sử dụng khi nào? Cùng tham khảo cách dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn và ví dụ cụ thể dưới đây nhé!
Ex: She has been waiting for you all day – Cô ấy đã đợi bạn cả ngày. They have been travelling since last October. – Họ đã đi du lịch từ cuối tháng 10. I’ve been decorating the house this summer. – Tôi đã đang trang trí nhà từ mùa hè.
tại Ex: She has been cooking since last night. – Cô ấy đã nấu ăn tối hôm qua. Someone’s been eating my cookies. – Ai đó đã ăn bánh cookies của tôi. Lưu ý: Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh kết quả của hành động để lại ở hiện tại, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động kéo dài từ quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại Ex: I have witten six letters since morning. – Tôi đã viết 6 bước thư từ sáng. I have been writing six letters since morning. – Tôi đã và vẫn đang viết 6 bước thư từ sáng. Phân biệt sự khác nhau giữa thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn về cách dùng, công thức có ví dụ minh họa dễ hiểu.
Xem thêm: Các Thì trong tiếng Anh (Tenses)
I. Present Perfect ( Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
II. Present Perfect Progressive (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
3. Phân biệt HTHT – HTHTTD: (and now I stop waiting because you didn’t come) (and now I’m still waiting, hoping that you’ll come) Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây: Tải về S+have/has+been+ Adj/NounEx: - She has been a teacher for 3 years - They have been famous footballers since they played in this team S+have/has+PII (Past participle)
|