Bài tập tính số kiểu gen tối đa của loài năm 2024
Phương pháp giải bài tập di truyền phân li độc lập.16:58 13/11/2017 Bài viết trình bày chi tiết và dễ hiểu các phương pháp đơn giản hóa các dạng bài tập di truyền phân li thường gặp : xác định số giao tử , thành phần và tỉ lệ giao tử; xác định tỉ lệ kiểu gen,kiểu hình ở thế hệ con; xác định kiểu gen của bố mẹ khi xác định được tỉ lệ kiểu hình ở đời con.
Ví dụ 1: Kiểu gen Aa có 1 cặp dị hợp => 21 = 2 loại giao tử là A, a Kiểu gen AaBbDd có 3 cặp dị hợp =>23 = 8 loại giao tử Kiểu gen AabbDdeeff có 2 cặp dị hợp =>22 = 4 loại giao tử
Xác định thành phần các giao tử của thể dị hợp bằng cách vẽ sơ đồ lưỡng phân , mỗi alen xếp về một nhánh , giao tử là tổng các alen của mỗi nhánh ( tính từ gốc lên ngọn) Ví dụ 2 : Xác định các loại giao tử của có kiểu gen AABbDDEe và AaBbDdEe:
Trong điểu kiện các gen phân li độc lập với nhau thì tỉ lệ mỗi loại giao tử bằng tích tỉ lệ của các alen có trong giao tử đó Ví dụ 3: Cơ thể có kiểu gen AaBbccDd giảm phân bình thường không xảy ra đột biến. Không cần viết sơ đồ lai, hãy xác định tỉ lệ loại giao tử abcd ? Tỉ lệ giao tử a của cặp gen Aa là Tỉ lệ giao tử b của cặp gen Bb là Tỉ lệ giao tử c của cặp gen cc là 1 Tỉ lệ giao tử d của cặp gen Dd là \=>Tỉ lệ giao tử abcd là x x 1 x \= II. TÍNH SỐ TỔ HỢP – KIỂU GEN – KIỂU HÌNH Ở THẾ HỆ LAI 1- Số kiểu tổ hợp: Số kiểu tổ hợp = số giao tử đực × số giao tử cái * Chú ý: Khi biết số kiểu tổ hợp à biết số loại giao tử đực, giao tử cái có thể suy ra số cặp gen dị hợp trong kiểu gen của cha hoặc mẹ hoặc ngược lai Ví dụ 4: Xét phép lai ♂Aa Bb DDEe x ♀Aa bb Dd ee
Giải
Aa bb Dd ee có 2 cặp gen dị hợp 2 kiểu gen đồng hợp có số kiểu giao tử là 2 2
2- Số loại kiểu hình và số loại kiểu gen
Ví dụ 5 :Cho biế mỗi tính trạng do một kiểu gen quy định trong đó A quy định hạt vànga quy định hạt xanh , B quy định hạt trơn và b quy định hạt nhắn , D quy định thân cao d quy định thân thấp . Xét phép lai có AabbDd x AaBbdd cho bao nhiêu kiểu gen và kiểu hình ở đời con Giải : Xét từng phép lai : Số cặp gen Tỷ lệ KG riêng Số KG Tỷ lệ KH riêng Số KH Aa x Aa 1AA:2Aa:1aa 3 3 vàng : 1 xanh 2 bb x Bb 1Bb:1bb 2 1 trơn : 1 nhăn 2 Dd x dd 1Dd:1dd 2 1 cao : 1 thấp 2 Phép lai Aa x Aa cho ra 3 kiểu gen và hai kiểu hình Phép lai Bb x bb cho ra 2 kiểu gen và 2 kiểu hình Phép lai Dd x dd cho ra 2 kiểu gen và 2 kiểu hình \=> Số KG = 3 x 2 x 2 = 12. \=> Số KH = 2 x 2 x 2 = 8. III. XÁC ĐỊNH TỈ LỆ PHÂN LI KIỂU HÌNH , PHÂN LI KIỂU GEN Ở ĐỜI CON . Xét các cặp gen phân li độc lập thì
Ví dụ 6 : Xét phép lai có ♂ AaBbCcDdEe x ♀ aaBbccDdee. các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và gen trội là gen trội hoàn toàn . Hãy cho biết :
Giải : Xét từng cặp gen riêng rẽ Số cặp gen Tỷ lệ KG Tỷ lệ KH Aa x aa Aa : aa trội : lặn Bb x Bb BB : Bb : bb trội : lặn Cc x cc Cc : cc trội : lặn Dd x Dd DD : Dd : dd trội : lặn Ee x ee Ee : ee trội : lặn
Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng là = x x x x \= 9/128
III. XÁC ĐỊNH KIỂU GEN, KIỂU HÌNH CỦA P KHI BIẾT TỈ LỆ KIỂU HÌNH CỦA ĐỜI CON. Cách giải Xác định tỉ lệ kiểu hình lặn ở đời con => Xác định tỉ lệ giao tử lặn ở hai bên bố mẹ => Xác định kiểu gen của cơ thể bố mẹ Ví dụ 7: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định quả màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu xanh. Cho lai đậu Hà Lan có quả màu vàng với nhau, thu được tỉ lệ kiểu hình là 3 vàng : 1 xanh.
Giải 1. Xác định kiểu gen của bố mẹ: P: A− x A− F1: 3 vàng ( A−) : 1 xanh ( aa) Ở F1 thu được cây có quả màu xanh => Tỉ lệ kiểu hình lặn ( aa) = ¼ = ½ a x ½ a \=> Hai bên bố mẹ đều tạo ra giao tử a với tỉ lệ là 1/2 2.Kết quả có tỷ lệ 1 vàng : 1 xanh => lai phân tích => Kiểu gen, kiểu hình của P là Aa , quả màu vàng và aa quả màu xanh. |