Bài tập về danh động từ hoàn thành năm 2024
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm Show
Danh động từ hoàn thành (perfect gerund) là một dạng động từ đặc biệt trong tiếng Anh, được hình thành bằng cách sử dụng trợ động từ having và quá khứ phân từ (V3/ ed). Nghe có vẻ hơi khó hiểu nhỉ! Nhưng bạn chỉ cần nắm vững kiến thức về perfect gerund bao gồm: Định nghĩa, công thức, cách dùng, cấu trúc và luyện tập thường xuyên là bạn có thể chinh phục được dạng từ này một cách dễ dàng để diễn đạt ý tưởng của mình. Hãy cùng mình đọc bài viết dưới đây để có thêm cái nhìn bao quát về danh động từ hoàn thành trong tiếng Anh nhé! Nội dung quan trọng – Danh động từ hoàn thành đề cập đến một hành động trong quá khứ và đóng vai trò như một danh từ trong câu. – Công thức: Having + past participle (V3/ ed) – Có 2 cách dùng danh động từ hoàn thành: + Danh động từ hoàn thành được sử dụng để đề cập đến một vấn đề ở thời điểm trước + thời điểm của động từ trong mệnh đề chính. + Danh động từ hoàn thành được sử dụng để đề cập đến một vấn đề ở thời điểm không rõ ràng so với thời điểm của động từ trong mệnh đề chính. – Vị trí với danh động từ hoàn thành trong câu: + Danh động từ hoàn thành với vai trò là chủ ngữ trong câu. + Danh động từ hoàn thành đóng vai trò là tân ngữ sau giới từ. + Danh động từ hoàn thành là tân ngữ đứng sau động từ hoặc động từ to be. Danh động từ hoàn thành (perfect gerund) là một danh động từ đề cập đến một hành động trong quá khứ và đóng vai trò như một danh từ trong câu. Danh động từ hoàn thành có thể ở dạng chủ động hoặc ở dạng câu bị động.Danh động từ hoàn thành là gì? E.g.:
2. Cấu trúc của danh động từ hoàn thànhDanh động từ hoàn thành này được thành lập bởi trợ động từ having và quá khứ phân từ. Cấu trúc này được sử dụng thay cho hình thức hiện tại của danh động từ khi chúng ta muốn đề cập đến 1 hành động trong quá khứ. Cấu trúc: Having + past participle (V3/ ed) E.g.:
So sánh công thức của danh động từ hoàn thành ở thể bị động và chủ động: So sánh Danh động từ hoàn thành Ví dụThế bị động (passive)Cấu trúc: Having + been + past participle (V3/ ed) E.g.: Having been fixed Having been suspended was embarrassing. (Đã bị đình chỉ học rất xấu hổ.) => Cô ấy ở thế bị động khi bị đình chỉ học và việc này diễn ra ở quá khứ.Thế chủ động (active)Cấu trúc: having + past participle (V3/ ed) E.g.: Having fixed She was worried about having made the same mistake. (Cô ấy lo lắng vì đã lặp lại lỗi sai.) => Cô ấy chủ động lo lắng và việc đã xảy ra ở quá khứ. Bạn có thể học thêm kiến thức về danh động từ hoàn thành tại video nhé! 3. Cách dùng danh động từ hoàn thànhNhư đã nói ở trên, danh động từ hoàn thành (perfect gerund) được sử dụng để đề cập đến một hành động đã xảy ra trong quá khứ và có kết quả liên quan đến hành động hiện tại được thể hiện bằng động từ chính trong câu. Cụ thể, danh động từ hoàn thành được sử dụng trong các trường hợp sau: Cách dùngVí dụDanh động từ hoàn thành được sử dụng để đề cập đến một vấn đề ở thời điểm trước thời điểm của động từ trong mệnh đề chính.He denied having stolen the car. (Anh ta phủ nhận về việc lấy trộm chiếc xe.) => Chiếc xe đã bị “lấy trộm” trước thời điểm anh ấy phủ nhận. The boy was accused of having stolen the wallet. (Cậu bé bị buộc tội là đã lấy trộm cái ví tiền.) => Ví tiền bị “lấy trộm” trước thời điểm cậu bé bị buộc tội. Danh động từ hoàn thành được sử dụng để đề cập đến một vấn đề ở thời điểm không rõ ràng so với thời điểm của động từ trong mệnh đề chính.I hate having been trickedall along. (Tôi ghét việc đã bị lừa suốt thời gian qua.) => Việc chủ ngữ “bị lừa” đã xảy ra một thời gian trước thời điểm nói và kéo dài tới tận thời điểm hiện tại. Katie apologized for having cheated on her boyfriend all along. (Katie xin lỗi vì đã lừa dối bạn trai của cô ấy suốt thời gian qua.) => Sự việc Katie “lừa dối” đã xảy ra ở thời điểm không rõ ràng vì nó bắt đầu ở trong quá khứ, trước thời điểm nói và kéo dài đến tận thời điểm hiện tại. Xem thêm:
4. Vị trí của danh động từ hoàn thành trong câuDanh động từ hoàn thành (perfect gerund) có thể đứng tại 3 vị trí trong câu tuỳ theo chức năng của chúng:
4.1. Cấu trúc danh động từ hoàn thành với vai trò là chủ ngữ trong câuCông thức: Having + V3 + … + V (chia theo thì của câu) + … E.g.:
4.2. Cấu trúc danh động từ hoàn thành đóng vai trò là tân ngữ sau giới từSau tất cả các giới từ, chúng ta cần sử dụng tân ngữ là một danh từ hoặc danh động từ. Công thức: S + V + giới từ + V3 + … hoặc S + to be + tính từ + giới từ + having + V3 + … E.g.:
Lưu ý: Một số giới từ đi trước danh động từ thường gặp là: Accuse of, apologize for, admire for, blame for, excuse for, recover from, suffer from, base on, care about. 4.3. Cấu trúc danh động từ hoàn thành là tân ngữ đứng sau động từ hoặc động từ to beCông thức: S + V/ to be + having + V3 + … hoặc S + V/ to be + not + having + V3 + … E.g.:
5. Phân biệt danh động từ hoàn thành và phân từ hoàn thànhDanh động từ hoàn thành (perfect gerund) và phân từ hoàn thành (perfect participle) là 2 cấu trúc ngữ pháp thường gặp trong các bài thi tiếng Anh. Hai cụm từ giống nhau về cấu trúc nhưng chức năng và cách sử dụng khác nhau. Giống nhau: Hai cụm từ này đều có chung cấu trúc ngữ pháp: Having + past participle (V3/ ed) Khác nhau: Danh động từ hoàn thành (perfect gerund) được dùng để thay thế cho hình thức hiện tại của danh động từ khi diễn tả hành động trong quá khứ, được sử dụng như một danh từ trong câu. E.g.:
Phân từ hoàn thành (perfect participle) được dùng khi muốn rút gọn mệnh đề (lược bỏ chủ ngữ) trong trường hợp câu có 2 mệnh đề và cùng 1 chủ ngữ. Mệnh đề có hành động xảy ra trước được thay thế bằng phân từ hoàn thành thay vì phân từ hiện tại trong mệnh đề đó. E.g.:
Xem thêm:
6. Bài tập danh động từ hoàn thành trong tiếng AnhCác bài tập về danh động từ hoàn thành trong tiếng Anh được mình tổng hợp lại từ các nguồn uy tín giúp các bạn ghi nhớ kiến thức hiệu quả. Một số dạng bài tập dưới đây bao gồm:
Exercise 1: Complete the following sentences with the correct perfect gerund verb(Bài tập 1: Hoàn thành câu sau với danh động từ hoàn thành)
Đáp án Giải thích 1. having had Họ ăn bữa tối ngon lành trước khi quyết định đi dạo. “Having had” đề cập đến vấn đề xảy ra ở trước thời điểm của động từ “decided” trong mệnh đề chính. Danh động từ hoàn thành đóng vai trò tân ngữ đứng sau giới từ ”after” trong câu. 2. having been admitted “Have been admitted” đề cập đến vấn đề ở thời gian không rõ ràng so với thời điểm động từ của mệnh đề chính “was”. Danh động từ hoàn thành đóng vai trò chủ ngữ trong câu. 3. having seen Khẳng định đã xem phim này trước đây, nhưng thời điểm không rõ ràng. “Having seen” đề cập đến vấn đề ở thời gian không rõ ràng so với thời điểm động từ của mệnh đề chính “insisted”. Danh động từ hoàn thành đóng vai trò tân ngữ đứng sau giới từ ”on” trong câu. 4. having helped Giúp đỡ cô ấy làm bài tập trước khi nhận được lời cảm ơn. “Having helped” đề cập đến vấn đề xảy ra ở trước thời điểm của động từ “thanked” trong mệnh đề chính. Danh động từ hoàn thành đóng vai trò tân ngữ đứng sau giới từ ”for” trong câu. 5. having been Vì họ bất cẩn trước khi nhận lời chỉ trích. “Having been” đề cập đến vấn đề xảy ra ở trước thời điểm của động từ “were” trong mệnh đề chính. Danh động từ hoàn thành đóng vai trò tân ngữ đứng sau giới từ ”for” trong câu. Exercise 2: Multiple choice choose the correct answers A, B, C, D(Bài tập 2: Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C, D)
Đáp án Giải thích 1. DSarah photo tài liệu trước khi đặt chúng trở lại hồ sơ. “Having photocopied” đề cập đến vấn đề xảy ra ở trước thời điểm của động từ “put” trong mệnh đề chính. Danh động từ hoàn thành đóng vai trò chủ ngữ trong câu. 2. AThức khuya xảy ra trước khi làn da bị tổn thương. “Having stayed” đề cập đến vấn đề xảy ra ở trước thời điểm của động từ “was” trong mệnh đề chính. Danh động từ hoàn thành đóng vai trò chủ ngữ trong câu. 3. DHọ gọi tôi cho đến khi tôi ngủ, thời điểm không rõ ràng. “Having been sleeping” đề cập đến vấn đề ở thời gian không rõ ràng so với thời điểm động từ của mệnh đề chính “called”. Danh động từ hoàn thành đóng vai trò tân ngữ đứng sau động từ trong câu. 4. BThời điểm bạn nói cho tôi không rõ ràng. “Having been told” đề cập đến vấn đề ở thời gian không rõ ràng so với thời điểm động từ của mệnh đề chính “told”. Danh động từ hoàn thành đóng vai trò tân ngữ đứng sau động từ trong câu. 5. BThời điểm anh ấy bị tai nạn không rõ ràng. “Having been injured” đề cập đến vấn đề ở thời gian không rõ ràng so với thời điểm động từ của mệnh đề chính “mentioned”. Danh động từ hoàn thành đóng vai trò tân ngữ đứng sau động từ trong câu. Exercise 3: Rewrite the following sentences that keep the same meaning(Bài tập 3: Viết lại câu sau giữ nguyên nghĩa) 1. Christopher apologized. He’d forgotten to pay. → ………………………………………………………………………… 2. When Tom had repaired the car, he took it out for a road test. → ………………………………………………………………………… 3. He left the phone ring for 5 minutes and then slowly replaced the receiver. → ………………………………………………………………………… 4.. After she had worked hard all day, Sarah was exhausted. → ………………………………………………………………………… 5. Since Daniel had spent all his money, he couldn’t afford a new jacket. → ………………………………………………………………………… 1. Christopher apologized for having forgotten to pay. \=> Giải thích: Hành động xảy ra ở quá khứ. Việc quên trả đồ xảy ra trước hành động xin lỗi, cho nên “having forgotten” ở đây chính là danh động từ hoàn thành đề cập đến vấn đề ở trước thời điểm của động từ “apologize” trong mệnh đề chính. Danh động từ hoàn thành đóng vai trò tân ngữ đứng sau giới từ “for” trong câu. 2. Having repaired the car, he took it out for a road test. \=> Giải thích: Chiếc xe được sửa xong trước khi anh đấy chạy thử. “Having repaired” đề cập đến vấn đề xảy ra ở trước thời điểm của động từ “took” trong mệnh đề chính. Danh động từ hoàn thành đóng vai trò chủ ngữ trong câu. 3. Having left the phone ring for 5 minutes and then slowly replaced the receiver. \=> Giải thích: Vấn đề chiếc điện thoại reo 5 phút xảy ra trước khi nó được thay ống nghe. “Having left” đề cập đến vấn đề xảy ra ở trước thời điểm của động từ “replaced” trong mệnh đề chính. Danh động từ hoàn thành đóng vai trò chủ ngữ trong câu. 4. Having worked hard all day, Sarah was exhausted. \=> Giải thích: Vấn đề làm việc quá sức xảy ra trước khi Sarah bị kiệt sức. “Having worked” đề cập đến vấn đề xảy ra ở trước thời điểm của động từ “was” trong mệnh đề chính. Danh động từ hoàn thành đóng vai trò chủ ngữ trong câu. 5. Having spent all his money, Daniel did not afford a new jacket. \=> Giải thích: Vấn đề sử dụng hết số tiền David có xảy ra trước khi anh ấy không còn khả năng mua áo khoác mới. “Having spent” đề cập đến vấn đề xảy ra ở trước thời điểm của động từ “did not” trong mệnh đề chính. Danh động từ hoàn thành đóng vai trò chủ ngữ trong câu. 7. Kết luậnQua bài viết bên trên, chắc hẳn bạn đã có cái nhìn khái quát về danh động từ hoàn thành trong tiếng Anh rồi đúng không nào? Về cơ bản, danh động từ không khó, chung quy lại bạn chỉ cần nắm lòng là danh động từ thường có dạng V-ing, là một động từ nhưng hoạt động như một danh từ và có thể đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Còn danh động từ hoàn thành đề cập đến một hành động trong quá khứ và đóng vai trò như một danh từ trong câu. Cách sử dụng danh động từ hoàn thành cũng đơn giản làm đó nha, bạn hãy học thuộc công thức và cấu trúc sử dụng danh động từ trong ngữ cảnh cụ thể. Là bạn có thể sử dụng danh động từ tự tin trong công việc và cuộc sống hằng ngày rồi nè. Hy vọng rằng thông qua bài chia sẻ này, bạn đọc đã có cái nhìn khái quát, hiểu biết cơ bản về danh động từ hoàn thành và sẽ xây dựng được những câu văn, câu thoại đúng ngữ pháp và nhiều màu sắc hơn. Bên cạnh đó, đừng quên tham khảo thêm nhiều tài liệu ngữ pháp hay và quan trọng khác tại chuyên mục IELTS Grammar của IELTS Vietop. Chúc bạn thành công trên con đường chinh phục IELTS của mình. Khi nào sử dụng danh động từ hoàn thành?Danh động từ hoàn thành (perfect gerunds) là một danh từ có cấu trúc having + done, được sử dụng khi muốn kết hợp 2 sự kiện xảy ra trong quá khứ và muốn nhấn mạnh rằng một sự kiện đã được hoàn thành trong quá khứ và nó xảy ra trước một sự việc khác. Khi nào động từ thêm ing thành danh từ?Đơn giản là khi nào V-ing đứng ở vị trí tính từ thì nó là tính từ, khi nào V-ing đứng ở vị trí danh từ thì nó là danh từ thôi em. Perfect Gerunds nghĩa là gì?Perfect Gerund (Danh động từ hoàn thành) Như vậy, perfect gerund là một cấu trúc ngữ pháp có dạng “having + past participle (V3/-ed)”, đóng vai trò là một danh từ, và chỉ một hành động diễn ra trước một hành động khác. Having been V3 là thi gì?Phân từ hoàn thành ở thể bị động. Phân từ hoàn thành được sử dụng ở thể bị động khi chủ ngữ ở mệnh đề chính là đối tượng bị tác động (tân ngữ) ở cụm phân từ hoàn thành. Cấu trúc ngữ pháp: Having been + quá khứ phân từ (V-ed/V3), mệnh đề chính. |