Chuyển động ném ngang tiếng anh là gì năm 2024
Chuyển động ném ngang là một phần kiến thức vô cùng quan trọng, chúng thường xuất hiện trong các bài kiểm tra đặc biệt là trong chương trình vật lý 10. Biết được vai trò của phần kiến thức này, VUIHOC đã tổng hợp hết sức đầy đủ cả về lý thuyết liên quan và bài tập tự luận vận dụng giúp các em ôn tập dễ dàng hơn. Để học thêm nhiều kiến thức liên quan đến môn Vật lý cũng như các môn học khác thì các em có thể truy cập vuihoc.vn hoặc đăng ký khoá học với các thầy cô VUIHOC ngay bây giờ nhé! Show Giới từ (prepositions) là từ hoặc cụm từ chỉ mối liên hệ giữa hai danh từ khác trong câu. Các nhóm giới từ thường gặp trong tiếng Anh: giới từ chỉ thời gian, giới từ chỉ nơi chốn, và giới từ chỉ sự chuyển động.
Giới từ chỉ sự chuyển động (preposition of movement) là một trong ba nhóm giới từ thường xuyên được sử dụng trong tiếng Anh. Các giới từ này dùng để miêu tả sự dịch chuyển của đối tượng ra khỏi vị trí ban đầu, chúng thường được sử dụng trước một danh từ và sau các động từ như walk, run, come, go, drive, fy,.... thường đứng trước một danh từ. Ví dụ:
(Trái đất quay quanh mặt trời).
(Chúng tôi lái xe băng qua sa mạc)
(Chúng tôi đang bay ngang qua những rặng núi) Xem thêm: Xem thêm: Cụm giới từ trong tiếng anh là gì ? Các giới từ chỉ sự chuyển động phổ biến và cách dùngGiới từ “To” Giải nghĩa: đến, tới Cách dùng: Giới từ “to” được dùng để chỉ điểm đến của ai/ cái gì Ví dụ:
(Khi nào gia đình bạn quay trở lại nước Ý)
(Ba người bị thương trong tai nạn đã được chuyển đến bệnh viện) Giới từ “Into” Giải nghĩa: vào, vào trong Cách dùng: Giới từ “Into” được dùng để chỉ sự chuyển động vào bên trong của một không gian, khu vực hoặc nơi chốn (văn phòng, tòa nhà, xe ô tô,...) Ví dụ:
(Tôi mở cửa, bước vào phòng và ngồi xuống)
(Cô gái vào trong xe rồi lái đi) Giới từ “Out of” Giải nghĩa: ra khỏi Cách dùng: Trái nghĩa với giới từ “into”, giới từ “out of” dùng để chỉ sự chuyển động ra ngoài, ra khỏi cái gì Ví dụ:
(Bạn ra khỏi toà nhà rồi rẽ phải)
(Tôi lấy túi xách rồi bước ra khỏi xe) Giới từ “Up” Giải nghĩa: lên Cách dùng: Giới từ “up” được dùng để miêu tả chuyển động hướng lên Ví dụ:
(Chúng tôi đi theo cô ấy lên cầu thang đến một phòng họp lớn)
(Anh ấy trèo lên cây để hái vài trái dừa) Giới từ “Down” Giải nghĩa: xuống Cách dùng: Giới từ “down” được dùng để miêu tả chuyển động hướng xuống Ví dụ:
(Con mèo nhảy xuống cái ghế)
(Nếu bạn cảm thấy không được khoẻ, sao không thử nằm xuống một lúc) Giới từ “Along” Giải nghĩa: dọc theo Cách dùng: Giới từ “along” được dùng để miêu tả chuyển động dọc theo một cái gì đó (con đường, con sông,...) Ví dụ:
(Họ bước chậm dọc theo con đường)
(Tôi nhìn dọc theo kệ sách để tìm cuốn sách tôi cần) Giới từ “Through” Giải nghĩa: qua, xuyên qua Cách dùng: Giới từ “through” được dùng để miêu tả sự di chuyển của đối tượng từ điểm này đến điểm khác, thường đi vào ở đầu này và ra ở đầu kia. Ví dụ:
(Chúng tôi lái xe xuyên qua hầm)
(Họ đi bộ băng qua khu rừng) Giới từ “Across” Giải nghĩa: qua, ngang qua Cách dùng: Giới từ “across” được dùng để miêu tả sự di chuyển của đối tượng từ bên này sang bên kia của một cái gì đó (con đường, thành phố, dòng sông,....) Ví dụ:
(Họ đang xây một cây cầu mới ngang qua sông)
(Tôi vẽ một đường thẳng ngang qua trang giấy) Giới từ “Towards” Giải nghĩa: về phía Cách dùng: Giới từ “towards” được dùng để miêu tả hướng di chuyển của ai/ cái gì Ví dụ:
(Cô ấy đứng dậy và bước về phía anh ta)
(Đứa trẻ chạy về phía bố của nó) Giới từ “Over” Giải nghĩa: qua, vượt qua Cách dùng: Giới từ “over” được dùng để miêu tả chuyển động từ điểm này sang điểm khác, thường ở vị trí cao hơn xuống vị trí thấp hơn. Ví dụ:
(Con chó nhảy qua bức tường)
(Con đường đi qua những ngọn núi) Giới từ “Around” Giải nghĩa: vòng quanh Cách dùng: Giới từ “around” được dùng chỉ chuyển động vòng quanh không theo một hướng nhất định. Ví dụ:
(Chúng tôi ngồi vòng quanh cái bàn)
(Bọn trẻ đang múa vòng quanh căn phòng) Giới từ “Past” Giải nghĩa: ngang qua Cách dùng: Giới từ “past” được dùng để miêu tả chuyển động ngang qua ai, cái gì Ví dụ:
(Anh ấy lái xe chậm ngang qua những ngôi nhà)
(Anh ấy đi ngang qua mà không nhận ra tôi) Xem thêm:
Bài tập vận dụngHoàn thành các câu dưới đây với giới từ chỉ sự chuyển động
Đáp án Câu Đáp án Giải thích 1 to Dùng giới từ “to” để chỉ điểm đến ( Tôi bay từ San Francisco đến Zurich bằng hãng hàng không Quốc tế Thuỵ Sĩ) 2 through Dùng giới từ “through” để diễn tả sự chuyển động xuyên qua cái gì (Lớp chúng tôi đi bộ xuyên qua một khu rừng xinh đẹp trong chuyến đi chơi lần trước) 3 down Dùng giới từ “down” để diễn tả sự chuyển động hướng xuống dưới (Con mèo ở trên cái bàn, sau đó thì nhảy xuống dưới sàn) 4 out of / into Dùng giới từ “out of” để diễn tả chuyển động đi ra khỏi một cái gì, phương tiện gì và giới từ “into” để chỉ chuyển động đi vào một khu vực, không gian nào đó (Chúng tôi ra khỏi xe và chạy vào trong tòa nhà) 5 into Dùng giới từ “into” để chỉ chuyển động đi vào một khu vực, không gian nào đó (Giáo viên bước vào lớp nên chúng tôi dừng nói chuyện và ngồi xuống) 6 up Dùng giới từ “up” để chỉ hướng di chuyển đi lên (Thang máy không hoạt động và chúng tôi phải đi thang bộ lên tầng 15) 7 through Dùng giới từ “through” để diễn tả sự chuyển động xuyên qua cái gì (Anh ta trốn thoát qua cái cửa phía sau toà nhà) 8 across Dùng giới từ “across” để diễn tả sự chuyển động đi qua cái gì, từ bên này sang bên kia (Chúng tôi chèo thuyền đi qua dòng sông) 9 over Dùng giới từ “over” để diễn tả sự chuyển động từ vị trí cao hơn xuống vị trí thấp hơn (Tên trộm bị gãy chân khi cố gắng nhảy qua bức tường) 10 into Dùng giới từ “into” để chỉ chuyển động đi vào một cái gì hoặc nơi nào đó (Anh ấy lấy chiếc điện thoại và ném nó vào nước) 11 past Dùng giới từ “past” để chỉ chuyển động ngang qua ai/ cái gì (Khi anh ấy đi ngang qua tôi, anh ấy giả vờ như không quen biết tôi) 12 out of Dùng giới từ “out of” để diễn tả chuyển động đi ra khỏi một cái gì hoặc không gian nào đó (Khi bước ra khỏi nhà tắm hơi, anh ấy đổ rất nhiều mồ hôi) 13 along Dùng giới từ “along” để diễn tả sự chuyển động dọc theo một cái gì đó (Bước dọc theo vạch màu vàng để đến khoa sản) 14 across Dùng giới từ “across” để diễn tả sự chuyển động từ bên này sang bên kia cái gì (Nhiều người liều mạng di chuyển qua biên giới Mỹ - Mexico 15 over Dùng giới từ “over” để diễn tả sự chuyển động từ vị trí cao hơn xuống vị trí thấp hơn (Anh ta ném quả bóng qua hàng rào rồi sau đó nó rơi xuống trần một chiếc ô tô) 16 up Dùng giới từ “up” để chỉ hướng di chuyển đi lên (Cá hồi bơi ngược dòng để đẻ trứng) 17 to Dùng giới từ “to” để chỉ điểm đến (Tôi sẽ đến Oxford tham dự hội thảo) 18 into Dùng giới từ “into” để chỉ chuyển động đi vào một cái gì hoặc nơi nào đó (Anh ta bước vào phòng, đi vòng quanh cái bàn lớn rồi bật TV) 19 across Dùng giới từ “across” để diễn tả sự chuyển động từ bên này sang bên kia cái gì (Khi đèn chuyển sang màu xanh, họ đi qua đường) 20 towards Dùng giới từ “towards” để miêu tả hướng di chuyển của ai/ cái gì (Anh ta nhìn thấy một con gì bay đến hướng mình rồi bay đi xa) Với những giải thích là gì, hướng dẫn và bài tập trong bài, tác giả hy vọng bạn đọc sẽ có thể nắm chắc phần kiến thức này để không bị mắc lỗi trong quá trình sử dụng tiếng Anh. Chuyển động ném xiên tiếng Anh là gì?“Projectile motion” – “Chuyển động ném xiên” là chương trình máy tính mô phỏng chuyển động trong trường hấp dẫn, bao gồm sự rơi tự do, chuyển động ném ngang, ném xiên, chuyển động của đạn pháo. Chuyển động ném ngang có quỹ đạo như thế nào?- Quỹ đạo của chuyển động ném ngang có dạng nửa parabol. Trong chuyển động ném ngang thành phần chuyển động theo phương thẳng đứng là chuyển động gì?Chuyển động theo phương ngang Ox sẽ được quy ước là chuyển động thẳng đều. Chuyển động theo phương thẳng đứng Oy sẽ được quy ước là chuyển động rơi tự do. Thế nào là chuyển động ném xiên?Chuyển động ném xiên là chuyển động của một vật được ném lên trên cao có vận tốc ban đầu. Như hình ảnh minh hoạ, bóng lúc bắt đầu ném có vận tốc ném Bóng cao và vận tốc ném Bóng xa. |