Hỏi giá bao nhiêu tiếng Anh?

Nhân viên sale khi nhận được phản hồi từ khách hàng luôn trong tâm thế có thể phải xử lý rất nhiều trường hợp cách không phản hồi, phản hồi giá cao, hài lòng hay muốn thương lượng về các điều khoản khác. Bài viết này được trình bày dựa trên tài liệu giảng dạy thực tế tại Hệ Thống Đào Tạo VinaTrain – Chuyên đề Hợp đồng Ngoại Thương ( Sale Contract).

Giá cả là mãu chốt trong hợp đồng thương mại, vô vàn tình huống có thể xảy ra trong giao dịch của bạn để đi đến ký kết hợp đồng ngoại thương.

Hỏi giá bao nhiêu tiếng Anh?
Đàm phán về giá trong thương mại quốc tế

1. Khách không phản hồi báo giá ( Khách không có nhu cầu mua hoặc giá của công ty bạn quá cao )

Bạn sẽ rất khó chịu khi chăm khách rất lâu tới lúc gửi báo giá, khách nhận rồi mất tăm,  không feed back về báo giá của mình. Trường hợp này cần xem lại các yếu tố sau

  • Giá bán của bên bạn không tốt hơn giá các bên khác chào bán cho họ ? (cần xem xét lại giá)
  • Khách cần báo giá tham khảo giá? ( đối với trường hợp khách hàng này cần theo dõi và cho vào danh sách khách hàng tiềm năng – chăm sóc lâu dài vì có nhu cầu mua hàng nhưng có thể giá bên bạn chưa tốt hoặc khách chưa cần lúc này )

Với  tình huống này, nhân viên sale cần làm là liên hệ với khách hàng, hãy làm liên tục để khách nhớ là có một nhà cung cấp rất thiện chí muốn bán sản phẩm cho mình. Các câu hỏi có thể tham khảo như sau:

  • Woud you confirmed obout the quotations of our company?
  • How are you to day,If you have received our quotation, pls confirmed to me?
  • if you have any consideration, don’t hesitant tell me why?
  • Would you recommend to me the competitive rate you can buy ?
  • Could you give me an indication of the pirce that your company could greed? 
Hỏi giá bao nhiêu tiếng Anh?
Khách thấy báo giá của bạn rồi mất tích vì sao? Có bao giò bạn phân tích về vấn đề này

2.Khách sẽ phản hồi giá cao (khách đã quan tâm sản phẩm của mình nhưng chưa chắc sẽ mua vì có nhiều đơn vị khác cung cấp giá tốt hơn)

Với trường hợp này bạn cần biết rõ mức giá có thể cầm được khách hàng về, có thể giảm được bao nhiêu% để cầm được khách và hỏi khách mua được giá trong khoảng bao nhiêu. Nhưng yêu cầu khác ngoài về giá cần lưu ý gì không…

Một số mẫu câu như sau:

  • I received your quotations but That is too expensive”/ “Your competitor is selling the same thing but  at cheaper price”…
  • Có rất nhiều lý do khiến giá của đối thử giẻ hơn của bạn cần tìm hiểu rõ khách quan tâm giá giẻ hay khách thích giá giẻ nhưng vẫn sợ hàng không chất lượng, cần đánh vào điểm yếu của khách hàng. Bạn có thể sử dung các mẫu câu sau:
  • I’m So sorry,but Could you please let me know why you said our prices are exspensive than my competitor?  You should consider the quality of products because the quotations of ours is the best at now. –  Are there any supplier give you cheaper prices?
  • Tốt nhất nên xin target price của khách hàng để xem xét:
  • – Could you please let me know your target price and order quantity then we could double check again?
  • The Fact that Our prices maybe a bit higher than other supplier. However we have experience  take care this product / ensurances about quality to our customer . We are focusing on longterm cooperation with customer.

3. Khách đồng ý với báo giá nhưng cần bổ sung thêm các điều khoản khác liên quan tới hàng hóa ( Khách này sẽ có khả năng mua hàng- xác xuất cao)

Trường hợp này cần biết mọi thay đổi đều ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận của doanh nghiệp bạn/ Đừng vì tâm lý phải có khách hàng mà đồng ý mọi điều kiện của khách. Nên nhớ khách đã đồng ý sản phẩm của bạn có nghĩa giá bạn báo đang tốt hơn nhiều nhà cung cấp khác, nên việc thay đổi các điều khoản trong phạm vi có thể chấp nhận được.

Ví dụ khách muốn hỗ trợ đóng gói, muốn gia tăng thời hạn bảo hành, gia hạn nợ,yêu cầu cung cấp chứng từ liên quan tới hàng hóa.. thì bạn cần cân đối áp dụng với các điều kiện khác kèm theo như sau có thể nâng giá lên, đưa thêm các điều kiện để được hưởng ưu đãi gồm (tăng số lượng đặt hàng, hoặc thay đổi phương thức thanh toán 50% deposit, hoặc thay đổi qui cách đóng gói tiết kiệm hơn, có phương án thay đổi nguyên liệu…)

  • We usually do’nt allow discount on sales 
  • We will consider somethings to discount
  • Would you oder more than 50%, we will accept discount on sale
  • Would you tell us that quantity you require ?
  • You ‘ll see that our prices is the most attactive
  • This is our CIF/FOB pire list as you can see
Hỏi giá bao nhiêu tiếng Anh?
Các điều kiện trong đàm phán đều ảnh hương trực tiêp tới giá trong giao dịch

4.Khách hàng phản hồi ngay hài lòng muốn đàm phán thêm về hợp đồng  (Khách này có khả năng mua hàng- xác xuất cao)

Trường hợp này bạn cần mở rộng các điều khoản đàm phán về thanh toán, giao hàng, bảo hành, số lượng hàng hóa cần mua, phương thức đóng gói hàng hóa và những thông tin cần cung cấp về chứng từ như C/0 và C/Q…

  • Could you let me the amount products  your company want to oder?
  • Thank you so much for your email. We hope that we could  have chance doing business with you soon.
  • Could you need received the sample products .
  • How much is the maximum or the minimun discount?
  • When time you can delivery goods after singed SC?
  •  Are They The Lowest pirce? Cần hỏi giá thấp nhất 

Nếu khách yêu cầu thay đổi một trong các yếu tố trên thì cần phải xem xét lại giá. Không nên đồng ý bằng mọi giá vì việc đàm phán này chỉ là chiêu trò khách hàng muốn có thêm lợi ích từ phi vụ này.

Hỏi giá bao nhiêu tiếng Anh?
Kỹ năng thương thảo về giá rất quan trọng trong hợp đồng ngoại thương

Ngoài những tình huống nêu trên bạn cần để ý thêm các trường hợp khách hàng cần tham khảo về giá như:

 Khách hàng muốn bàn thêm về hình thưc thanh toán, kéo dài thời gian trả nợ. Bài viết tiếp theo Hệ Thống Đào Tạo Thực Tế VinaTrain sẽ trình bày về câu hỏi tiếng anh đàm phán xuất thanh toán quốc tế trong hợp đồng ngoại thương.

Nội dung này có trong chương trình giảng dạy thực tế tại khóa học nghiệp vụ xuất nhập khẩu tại VinaTrain