Từ chỉ nhiều nơi chốn trong tiếng trung là gì

Trong ngữ pháp tiếng Trung, câu tồn hiện là một loại câu vị ngữ động từ có ý nghĩa biểu thị sự tồn tại của một sự vật hay sự việc. Để sử dụng câu này một cách chính xác và hiệu quả, bạn cần nắm rõ cách dùng và cấu trúc của nó. Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) sẽ giúp bạn tìm hiểu về câu tồn hiện tiếng Trung Quốc qua bài viết dưới đây.

1. Câu tồn hiện là gì?

Câu tồn hiện (存现句 /cún xiàn jù/) trong tiếng Trung là loại câu dùng để biểu thị sự tồn tại hoặc xuất hiện của một sự vật, hiện tượng ở một nơi, một thời điểm nào đó.

Cấu trúc cơ bản của câu tồn hiện là:

Trạng ngữ + Động từ + Trợ từ động thái + Tân ngữ.

Trong đó:

  • Trạng ngữ là từ hoặc cụm từ chỉ nơi chốn, thời gian, phương hướng,… của sự vật, hiện tượng được nói đến.
  • Động từ là từ hoặc cụm từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật, hiện tượng được nói đến.
  • Trợ từ động thái là từ hoặc cụm từ biểu thị phương thức tồn tại của sự vật, hiện tượng được nói đến.
  • Tân ngữ là từ hoặc cụm từ chỉ sự vật, hiện tượng được nói đến.

Ví dụ:

门口两边贴着一副对联。

/Ménkǒu liǎngbiān tiēzhe yī fù duìlián/

Hai bên cửa đang treo một câu đối.

椅子上躺着一个人。

/Yǐzi shàng tǎngzhe yígè rén/

Trên ghế có một người đang nằm.

前边走过来一个人。

/Qiánbian zǒu guòlái yīgè rén/

Phía trước có một người đi qua đây.

桌子上放着一本书。

/Zhuōzi shàng fàngzhe yī běn shū/

Trên bàn có một quyển sách.

3. Phân loại câu tồn hiện trong tiếng Trung

Dạng 1 : Địa điểm + Động từ + Bổ ngữ xu hướng + tân ngữ

  • Biểu thị sự tồn tại của sự vật, ở đâu có ai hoặc cái gì

Cấu trúc: Địa điểm (Từ chỉ nơi chốn) +Động từ + 着 + Tân ngữ.

Ví dụ:

桌子上放着一本书。

/Zhuōzi shàng fàngzhe yī běn shū/

Trên bàn có một quyển sách.

门口两边贴着一副对联。

/Ménkǒu liǎngbiān tiēzhe yī fù duìlián

/Hai bên cửa đang treo một câu đối/

  • Biểu thị sự xuất hiện hoặc mất đi của điều gì đó

Cấu trúc: Từ chỉ nơi chốn/ từ chỉ thời gian + Kết cấu động từ + Kết cấu danh từ.

Ví dụ:

他的脸上透出了一丝笑意。

/Tā de liǎn shàng tòu chūle yīsī xiào yì/

Có một nụ cười trên khuôn mặt của anh ấy.

昨天村里死了两头牛。

/Zuótiān cūnlǐ sǐle liǎngtóu niú/

Hai con bò chết trong làng ngày hôm qua.

***Chú ý:

Kết cấu động từ phần nhiều là “Động từ + 了” hoặc “Động từ + Bổ ngữ”.

Khi không có từ chỉ nơi chốn, thì không thể thiếu từ chỉ thời gian.

Ví dụ:

车里走下来几个人。

/Chē lǐ zǒu xiàlái jǐ gèrén/

Trong xe có mấy người đi xuống.

后边开过来一辆汽车。

/Hòubian kāi guòlái yī liàng qìchē/

Phía sau có một chiếc ô tô chạy đến.

昨天我家来了一位客人。

/Zuótiān wǒjiā láile yī wèi kèrén/

Hôm qua có một vị khách đến nhà tôi.

Dạng 2 : Câu tồn hiện với các từ 在、是、有

Câu biểu thị sự vật đó đang tồn tại ngay tại một thời điểm :

房间里面有一张桌子。

/Fángjiān lǐmiàn yǒuyī zhāng zhuōzi/

Có một cái bàn ở trong phòng

我家在还剑湖的旁边。

/Wǒjiā zài hái jiàn hú de pángbiān/

Nhà tôi cạnh hồ Hoàn Kiếm

前面是一条河。

/Qiánmiàn shì yītiáo hé/

Phía trước là con sông

4. Lưu ý khi sử dụng câu tồn hiện

– Chủ ngữ của câu tồn hiện luôn là địa điểm, phía sau thường có từ chỉ phương hướng như 上/ 下/ 里/外…, nhưng phía trước không được thêm giới từ như 从/ 在.

– Trong câu tồn hiện, tân ngữ không xác định.

– Thể phủ định của câu là thêm 没(有) vào trước động từ.

Ví dụ: 桌子上没(有)放着书。

/Zhuōzi shàng méi (yǒu) fàngzhe shū/

Sách không để trên bàn.

前边没有停着自行车。

/Qiánbian méiyǒu tíngzhe zìxíngchē/

Xe đạp không đỗ phía trước.

5. Một số động từ thường dùng trong câu tồn hiện

Có nhiều động từ có thể sử dụng trong câu tồn hiện, tùy thuộc vào ý nghĩa và ngữ cảnh của câu. Dưới đây là một số động từ thường dùng trong câu tồn hiện:

Các loại động từ trong câu tồn hiện

Các động từ

Ví dụ

Động từ biểu thị sự tồn tại

  • 坐/zuò/: ngồi
  • 站/zhàn/: đứng
  • 睡/shuì/: ngủ
  • 躺/tǎng/: nằm
  • 住/zhù/: ở
  • 停/tíng/: dừng
  • 贴/tiē/: dán
  • 挂/guà/: treo
  • 床上坐着一个人。/Chuángshàng zuòzhe yīgè rén/: Có một người đang ngồi trên giường.
  • 小王左边坐着两个人。/Xiǎowáng zuǒbiān zuò zheliǎng gèrén/: Có hai người đang ngồi bên trái Tiểu Vương. Động từ biểu thị sự sắp đặt
  • 放 /fàng/: đặt để
  • 挂 /guà/: treo
  • 摆 /bǎi/: bày biện
  • 写 /xiě/: viết
  • 画 /huà/: vẽ
  • 教室里挂着两张地图。/Jiàoshì lǐ guà zhe liǎng zhāng dìtú/: Trong phòng có treo hai tấm bản đồ.
  • 桌子上放着一张照片。/Zhuōzi shàng fàngzhe yì zhāng zhàopiàn/: Trên bàn đặt một bức ảnh. Động từ biểu thị sự xuất hiện hoặc mất đi
  • 走 /zǒu/: đi
  • 开 /kāi/: lái
  • 跑 /pǎo/: chạy
  • 搬/bān/: chuyển
  • 过/ guò/: qua
  • 上/shàng/: lên
  • 下/xià/: xuống…
  • 前边跑过来一个人。/Qiánbian pǎo guòlái yígè rén/: Phía trước một người chạy đến.
  • 他从房间里搬着出一张桌子来。/Tā cóng fángjiān lǐ bānzhe chū yī zhāng zhuōzi lái/: Anh ta mang một cái bàn ra khỏi phòng.

Từ chỉ nhiều nơi chốn trong tiếng trung là gì

Sau khi đọc xong bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn về câu tồn hiện tiếng Trung Quốc, cũng như cách dùng và cấu trúc của nó. Bạn có thể áp dụng câu này vào các tình huống giao tiếp và viết lách khác nhau để biểu đạt ý nghĩa một cách chính xác và sinh động.

Hi vọng các bạn thích bài viết này và hẹn gặp lại trong những bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) nhé!Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin liên lạc dưới đây nhé! Chúng mình sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.