3 mặt hàng xuất khẩu hàng đầu của Canada năm 2022

Với tỉ lệ GDP theo đầu người cao, cùng những kết quả ấn tượng trong tăng trưởng kinh tế, Canada đã và đang trở thành thị trường tiềm năng đối với các nhà nhập khẩu trên thế giới, trong đó có Việt Nam.

Show

Mặc dù quan hệ thương mại giữa Việt Nam và Canada tăng trưởng tương đối ổn định trong nhiều năm qua, trung bình 20%/ năm.

KIM NGẠCH XUẤT KHẨU VIỆT NAM SANG CANADA GIAI ĐOẠN 2009-2013

Đơn vị tính: triệu USD

Năm

2009

2010

2011

2012

2013

Kim ngạch

926,37

1139,71

1346,10

1618,78

2077,60

% tăng trưởng so với năm trước

23,03

18,11

20,26

28,34

Từ bảng số liệu trên cho thấy tốc độ tăng trưởng trong xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Canada có xu hướng tăng, trung bình 20%/ năm. Từ năm 2010, kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này đã đạt trên 1 tỷ USD. Năm 2013, xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Canada đạt kim ngạch 2,08 tỷ USD, tăng 28,34% so với cùng kỳ năm ngoái. Tính đến hết tháng 8 năm 2014, kim ngạch này là 1,31 tỷ USD, tăng 40,99% so với cùng kỳ năm ngoái. Riêng tháng 8, kim ngạch tăng 35,22% so với tháng 8 năm 2013, ứng với 193,71 triệu USD.

Những năm gần đây, mặt hàng Việt Nam chủ yếu xuất khẩu sang thị trường Canada gồm: hàng dệt may, thủy sản, giày dép, hàng rau quả, hạt điều, cà phê, hạt tiêu,…

Người tiêu dùng Canada ưu tiên những sản phẩm về sức khỏe, chất lượng sản phẩm tốt và giá cả vừa phải, tính thuận tiện cao, tiết kiệm thời gian, bởi vậy doanh nghiệp Việt Nam nên lưu ý đến việc thay đổi cơ cấu mặt hàng xuất khẩu ( như đối với hàng nông thủy sản thay thế từ hàng đông lạnh sang các mặt hàng chế biến sẵn)

Ngoài ra, hàng hóa nhập vào Canada cần tuân thủ các quy định hải quan, dán mác đầy đủ về nguồn gốc xuất xứ. Đối với mỗi hàng hóa, thì ngoài những quy định chung, có những quy định riêng cụ thể cho từng sản phẩm. Doanh nghiệp có thể tìm kiếm thêm tại đây theo mã HS của từng mặt hàng.

Các thông tin  về hội chợ, danh sách các nhà nhập khẩu uy tín tại Canada, các thông tin về quy định xuất khẩu sang thị trường này doanh nghiệp có thể tham khảo thêm tại đây

Tóm lại, khi hàng hóa nhập khẩu vào Canada, doanh nghệp Việt Nam còn được hưởng thuế ưu đãi MFN ( giành cho các nước là thành viên của WTO) và GPT, đây là những thuận lợi ban đầu cho hàng hóa Việt Nam mở rộng sang thị trường Canada trong thời gian tới.

Canada là nước xuất khẩu lớn thứ 12 thế giới năm 2019 với tổng giá trị xuất khẩu đạt 446,6 tỷ USD. Năm 2020, dưới tác động của đại dịch COVID-19, xuất khẩu của Canada sụt giảm đáng kể, nhưng vẫn tăng trưởng dương 1,5% trong 3 Quý đầu năm 2020.

Canada là đất nước giàu tài nguyên, với trữ lượng dầu lửa lớn thứ 2 thế giới, trữ lượng uranium cũng lớn thứ 2 thế giới và trữ lượng rừng lớn thứ ba thế giới. Do đó, nhiên liệu và gỗ/các sản phẩm gỗ là các sản phẩm xuất khẩu chủ lực của nước này.

Canada cũng là một trong những nước đi đầu về khoa học công nghệ và trí tuệ nhân tạo. Do đó, nước này có một nền công nghiệp chế tạo khá phát triển, với nhiều sản phẩm thông minh, tiết kiệm nhiên liệu, thân thiện môi trường. Bên cạnh đó nước này cũng có thế mạnh sản xuất lắp ráp ô tô, chủ yếu là cho các hãng ô tô lớn của nước ngoài như Mỹ, Nhật Bản.

Bảng dưới đây liệt kê 10 nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất của Canada năm 2019. Có thể thấy đây đều là nguyên nhiên liệu và các sản phẩm công nghiệp thế mạnh của Canada.

Mặc dù vậy, ngành nông nghiệp của Canada cũng rất phát triển và chủ yếu để xuất khẩu. Hiện tại Canada là nước xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp lớn thứ 5 thế giới. Các sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu chính là: thịt lợn, thịt bò, đậu nành, lúa mỳ, dầu cải…

Nói chung, các sản phẩm hàng hóa xuất khẩu của Canada khá đa dạng, từ các sản phẩm là tài nguyên thiên nhiên đến các sản phẩm nông nghiệp, công nghiệp. Đa số các sản phẩm này đều được đánh giá là có chất lượng cao, đa dạng về mẫu mã và hình thức…

Bảng - Các mặt hàng xuất khẩu lớn nhất của Canada năm 2019

STT

Mặt hàng XK chính của Canada

Kim ngạch xuất khẩu (triệu USD)

Tỷ trọng trong tổng XK của Canada

1

Chương 27: Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất từ chúng; các chất chứa bitum; các loại sáp khoáng chất

 98.433

22%

2

Chương 87: Xe cộ trừ phương tiện chạy trên đường xe lửa hoặc xe điện, và các bộ phận và phụ kiện của chúng.

 61.438

14%

3

Chương 84: Máy và thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng

 34.774

8%

4

Chương 71: Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý, kim loại quý, kim loại được dát phủ kim loại quý, và các sản phẩm của chúng; đồ trang sức làm bằng chất liệu khác; tiền kim loại

 21.294

5%

5

Chương 85: Máy điện và thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và tái tạo âm thanh, máy ghi và tái tạo hình ảnh và âm thanh truyền hình, bộ phận và phụ kiện của các loại máy trên

 13.520

3%

6

Chương 39: Nhựa và các sản phẩm bằng nhựa

 12.696

3%

7

Chương 44: Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ

 11.705

3%

8

Chương 88: Phương tiện bay, tàu vũ trụ, và các bộ phận của chúng

 11.275

3%

9

Chương 26. Quặng, Xỉ và Tro

 8.850

2%

10

Chương 30. Dược phẩm

 8.451

2%

Nguồn bảng: ITC TradeMap, 2021

Nguồn: Trích dẫn "Sổ tay doanh nghiệp: Tận dụng CPTPP để xuất nhập khẩu hàng hóa
giữa Việt Nam & Canada" - Trung tâm WTO và Hội nhập

Top 10 xuất khẩu nông nghiệp của Hoa Kỳ sang Canada

(giá trị tính bằng triệu USD)
Hàng hóa2017 2018 2019 2020 2021 2020-2021 % thay đổiTrung bình 2017-2021
Hàng hóa, ngũ cốc, & mì ống2,080 2,144 2,227 2,268 2,205 -3%2,185
Rau sạch1,878 1,884 1,986 1,900 1,977 4%1,925
Trái cây tươi1,608 1,533 1,484 1,585 1,740 10%1,590
Chuẩn bị thực phẩm959 987 1,052 1,203 1,193 -1%1,079
Đồ uống không cồn*1,296 1,277 1,213 1,191 1,175 -1%1,230
Đồ uống không cồn*621 590 573 594 1,021 Ethanol (không phải là người bán)680
72%640 645 751 837 976 Đồ ăn cho chó và mèo770
17%793 765 802 854 952 Sản phẩm thịt lợn & thịt lợn833
12%699 700 728 736 851 Sản phẩm sữa743
16%748 713 713 757 806 Các sản phẩm sô cô la & ca cao747
6%10,422 10,765 10,417 10,352 12,154 Đồ ăn cho chó và mèo10,822
17%21,744 22,001 21,944 22,277 25,049 Sản phẩm thịt lợn & thịt lợn22,603

12%
*Excludes fruit juices

Sản phẩm sữa

16%

  • Các sản phẩm sô cô la & ca cao
  • 6%
  • Tất cả những người khác
  • Tổng xuất khẩu
  • Nguồn: Dữ liệu thương mại của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ - Bico HS -10 *không bao gồm nước ép trái cây

Năm 2021, Canada là điểm đến xuất khẩu lớn thứ ba cho các sản phẩm nông nghiệp của Hoa Kỳ, với xuất khẩu nông nghiệp với tổng trị giá hơn 25 tỷ đô la, tăng 12 % so với năm 2020. Hoa Kỳ là nhà cung cấp hàng hóa nông nghiệp hàng đầu của Canada với thị phần 58 % . Mexico là nhà cung cấp sản phẩm nông nghiệp lớn thứ hai đến Canada, với thị phần bảy phần trăm. Xuất khẩu ethanol sang Canada đã tăng mức tăng lớn nhất hàng năm theo giá trị, với doanh số tăng 427 triệu đô la, tăng 72 % so với năm 2020. Tuy nhiên, phần lớn giá trị xuất khẩu ethanol được tăng giá, vì số lượng xuất khẩu tăng lên Chỉ 12 phần trăm. Xuất khẩu trái cây tươi sang Canada cũng rất mạnh với tổng số lô hàng tăng từ 1,5 tỷ đô la lên hơn 1,7 tỷ đô la vào năm 2021. Xuất khẩu thức ăn cho chó và mèo cũng tăng đáng kể từ 790 triệu đô la lên 976 triệu đô la, tăng 17 %. Trong khi các món bánh, ngũ cốc, mì ống vẫn là nhóm sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu hàng đầu đến Canada, doanh số đã giảm nhẹ từ 2,3 tỷ đô la vào năm 2020 xuống còn 2,2 tỷ đô la vào năm 2021. Canada là thị trường xuất khẩu lớn nhất cho một loạt các loại thực phẩm chế biến, cũng như trái cây tươi và rau, và thường là ethanol pha trộn trong xăng.

3 mặt hàng xuất khẩu hàng đầu của Canada năm 2022

Trình điều khiển

Nền kinh tế Canada đã bị trả lại từ sự gia tăng đại dịch năm 2020 để đăng GDP kỷ lục hơn 2 nghìn tỷ đô la vào năm 2021, khi GDP thực sự tăng 5,7 %. GDP thực tế dự kiến ​​sẽ tiếp tục tăng trưởng vào năm 2022 thêm 4,9 %, điều này sẽ hỗ trợ nhu cầu nhập khẩu thực phẩm.

Xuất khẩu trái cây và rau quả tươi làm tăng cả về giá trị và khối lượng, cho thấy tăng trưởng nhu cầu của người tiêu dùng, thay vì tăng giá trị xuất khẩu tăng giá.

Trong khi còn lại xuất khẩu nông nghiệp hàng đầu sang Canada, các loại thực phẩm chế biến như đồ dùng làm bánh và chế phẩm thực phẩm đã thấy sự suy giảm cả về giá trị và khối lượng. Cùng với sự gia tăng xuất khẩu của trái cây và rau quả tươi, sự suy giảm xuất khẩu có thể cho thấy nhu cầu của người tiêu dùng chuyển khỏi các sản phẩm chế biến.

Trong những năm gần đây, Canada đã thực hiện các hiệp định thương mại tự do với các khối xuất khẩu nông nghiệp khác: Thỏa thuận toàn diện và tiến bộ mười một quốc gia cho sự hợp tác xuyên Thái Bình Dương và Hiệp định kinh tế và thương mại toàn diện với EU. Canada đang trong quá trình thực hiện Thỏa thuận liên tục thương mại của Vương quốc Canada sau khi Vương quốc Anh thoát khỏi EU. Song song, Canada và Vương quốc Anh đang đàm phán một hiệp định thương mại tự do toàn diện. Mặc dù Canada là một thị trường trưởng thành với tăng trưởng kinh tế khiêm tốn và tăng trưởng dân số thấp, nhưng vẫn có tiềm năng tăng trưởng xuất khẩu đáng kể ở Quebec, một nền kinh tế khu vực có quy mô của Philippines, nơi các sản phẩm của Hoa Kỳ được đại diện.

<< Return to Full Yearbook

3 lần nhập khẩu hàng đầu của Canada là gì?

Các sản phẩm nhập khẩu lớn nhất của Canada với tổng chi phí trong năm 2021 là cho ô tô nhập khẩu, xe tải, phụ tùng ô tô hoặc phụ kiện, dầu dầu mỏ tinh chế và dầu thô.

2 xuất khẩu hàng đầu của Canada là gì?

Sau đây là danh sách 20 lần xuất khẩu hàng đầu của Canada.Dữ liệu là cho năm 2012, bằng hàng triệu đô la Hoa Kỳ, theo báo cáo của Đài quan sát về sự phức tạp kinh tế.... Danh sách xuất khẩu của Canada ..

5 điều Canada xuất khẩu là gì?

10 xuất khẩu phổ biến nhất của Canada, eh !..
Xi -rô cây phong.Quay trở lại trong lịch sử của Canada, người thổ dân đã thu hoạch nhựa từ cây phong để làm xi -rô cây phong.....
Giày trượt băng.Không có gì đáng ngạc nhiên, 53% giày trượt băng xuất khẩu từ Canada kết thúc ở Hoa Kỳ.....
Thịt xông khói.....
Dầu thô.....
Lúa mì.....
Tôm hùm.....
Ca nô.....
Potatoes..

3 lần xuất khẩu hàng đầu của Canada sang Mỹ là gì?

Trong năm 2019, ba hàng hóa xuất khẩu hàng đầu của Canada là các sản phẩm năng lượng (trị giá 114 tỷ USD);Xe cơ giới và các bộ phận xe cơ giới (93 tỷ USD);và hàng tiêu dùng (71 tỷ USD).Ba loại này chiếm gần một nửa số xuất khẩu.