Bài tập đồ thị trạng thái chất khí năm 2024

EnglishDeutschFrançaisEspañolPortuguêsItalianoRomânNederlandsLatinaDanskSvenskaNorskMagyarBahasa IndonesiaTürkçeSuomiLatvianLithuaniančeskýрусскийбългарскиالعربيةUnknown

Login to YUMPU News

Phần Chất Khí Vật Lí lớp 10 sẽ tổng hợp Lý thuyết, các dạng bài tập chọn lọc có trong Đề thi THPT Quốc gia và trên 300 bài tập trắc nghiệm chọn lọc, có đáp án. Vào Xem chi tiết để theo dõi các dạng bài Chất Khí hay nhất tương ứng.

Quảng cáo

Tổng hợp lý thuyết Chương Chất khí

  • Lý thuyết Cấu tạo chất. Thuyết động học phân tử chất khí Xem chi tiết
  • Lý thuyết Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt Xem chi tiết
  • Lý thuyết Quá trình đẳng tích. Định luật Sác-lơ Xem chi tiết
  • Lý thuyết Phương trình trạng thái của khí lí tưởng Xem chi tiết
  • Lý thuyết tổng hợp chương Chất khí Xem chi tiết

Các dạng bài tập

  • Dạng 1: Cấu tạo chất, Thuyết động học phân tử chất khí Xem chi tiết
  • Dạng 2: Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt Xem chi tiết
  • Dạng 3: Định luật Sác-lơ Xem chi tiết
  • Dạng 4: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng Xem chi tiết
  • Dạng 5: Phương trình Claperon, Medeleev Xem chi tiết
  • Dạng 6: Đồ thị trạng thái khí lí tưởng Xem chi tiết

Bài tập bổ sung

  • 60 bài tập trắc nghiệm chương Chất khí chọn lọc, có đáp án (phần 1) Xem chi tiết
  • 60 bài tập trắc nghiệm chương Chất khí chọn lọc, có đáp án (phần 2) Xem chi tiết
  • 75 câu trắc nghiệm Chất khí có lời giải (cơ bản - phần 1) Xem chi tiết
  • 75 câu trắc nghiệm Chất khí có lời giải (cơ bản - phần 2) Xem chi tiết
  • 75 câu trắc nghiệm Chất khí có lời giải (cơ bản - phần 3) Xem chi tiết
  • 50 câu trắc nghiệm Chất khí có lời giải (nâng cao - phần 1) Xem chi tiết
  • 50 câu trắc nghiệm Chất khí có lời giải (nâng cao - phần 2) Xem chi tiết

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 10 chọn lọc có đáp án hay khác:

  • Động học chất điểm
  • Động lực học chất điểm
  • Cân bằng và chuyển động của vật rắn
  • Các định luật bảo toàn
  • Cơ học chất lưu
  • Cơ sở của nhiệt động lực học
  • Chất rắn và chất lỏng - Sự chuyển thể

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

  • (mới) Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
  • (mới) Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • (mới) Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập đồ thị trạng thái chất khí năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài tập đồ thị trạng thái chất khí năm 2024

Bài tập đồ thị trạng thái chất khí năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Bài tập đồ thị trạng thái chất khí năm 2024

TÓM TẮT LÝ THUYẾT CÁC ĐỊNH LUẬT CHẤT KHÍ

* Ghi chú: Nếu biểu diễn đồ thị V(t) và p(t), đồ thị nối dài cắt trục ngang tại t = – 2730C.

Đồ thị biến đổi trạng thái khí:

VD1: Cho đồ thị biểu diễn các quá trình biến đổi trạng thái của một khối khí lý tưởng xác định.

Đọc tên các đẳng quá trình và vẽ lại đồ thị trong các hệ trục (p,T) và (V,T).

VD2: Đọc thông tin từ đồ thị

Cho đồ thị biến đổi trạng thái của một lượng khí lí tưởng từ 1 đến 2.

Hỏi:

  1. Nhiệt độ T2 bằng bao nhiêu lần nhiệt độ T1?
  1. Vẽ lại đồ thị trong hệ trục (p,T) và (V,T).

Đối với một lượng khí xác định:

Chú ý: 1) Xác định rõ các thông số của trạng thái 1.

  1. Xác định rõ các thông số của trạng thái 2.
  1. Đổi t sang T.

Khi T1 \= T2 (nhiệt độ không đổi,

nén đẳng nhiệt, dãn nở đẳng

nhiệt):

p1V1 \= p2V2

(p ~ đồ thị p(V) là đường

hyperbol; đường nằm trên có

nhiệt độ cao hơn đường nằm

dưới.)

Khi V1 \= V2 (Bình kín, thể tích

không đổi):

(p ~ T đồ thị p(T) là đường

thẳng qua gốc tọa độ (T = 0, p =

0); đường nằm trên có thể tích

nhỏ hơn đường nằm dưới)

Khi p1 \= p2 (áp suất không đổi, p luôn

cân bằng pkhí quyển…):

(V ~ T đồ thị V(T) là đường thẳng qua

gốc tọa độ (T = 0, V = 0); đường nằm

trên có áp suất thấp hơn đường nằm

dưới)

0

p

V0

V

T

p

T

00

p

V

0

p

T0

V

T0

p

V

0

V

T0

p

T

p

V

0

(1)

(2)

(3) p

T

0

V

T

0