Bài tập đồ thị trạng thái chất khí năm 2024
EnglishDeutschFrançaisEspañolPortuguêsItalianoRomânNederlandsLatinaDanskSvenskaNorskMagyarBahasa IndonesiaTürkçeSuomiLatvianLithuaniančeskýрусскийбългарскиالعربيةUnknown Show Login to YUMPU News Phần Chất Khí Vật Lí lớp 10 sẽ tổng hợp Lý thuyết, các dạng bài tập chọn lọc có trong Đề thi THPT Quốc gia và trên 300 bài tập trắc nghiệm chọn lọc, có đáp án. Vào Xem chi tiết để theo dõi các dạng bài Chất Khí hay nhất tương ứng. Quảng cáo Tổng hợp lý thuyết Chương Chất khí
Các dạng bài tập
Bài tập bổ sung
Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 10 chọn lọc có đáp án hay khác:
Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. TÓM TẮT LÝ THUYẾT CÁC ĐỊNH LUẬT CHẤT KHÍ * Ghi chú: Nếu biểu diễn đồ thị V(t) và p(t), đồ thị nối dài cắt trục ngang tại t = – 2730C. Đồ thị biến đổi trạng thái khí: VD1: Cho đồ thị biểu diễn các quá trình biến đổi trạng thái của một khối khí lý tưởng xác định. Đọc tên các đẳng quá trình và vẽ lại đồ thị trong các hệ trục (p,T) và (V,T). VD2: Đọc thông tin từ đồ thị Cho đồ thị biến đổi trạng thái của một lượng khí lí tưởng từ 1 đến 2. Hỏi:
Đối với một lượng khí xác định: Chú ý: 1) Xác định rõ các thông số của trạng thái 1.
Khi T1 \= T2 (nhiệt độ không đổi, nén đẳng nhiệt, dãn nở đẳng nhiệt): p1V1 \= p2V2 (p ~ đồ thị p(V) là đường hyperbol; đường nằm trên có nhiệt độ cao hơn đường nằm dưới.) Khi V1 \= V2 (Bình kín, thể tích không đổi): (p ~ T đồ thị p(T) là đường thẳng qua gốc tọa độ (T = 0, p = 0); đường nằm trên có thể tích nhỏ hơn đường nằm dưới) Khi p1 \= p2 (áp suất không đổi, p luôn cân bằng pkhí quyển…): (V ~ T đồ thị V(T) là đường thẳng qua gốc tọa độ (T = 0, V = 0); đường nằm trên có áp suất thấp hơn đường nằm dưới) 0 p V0 V T p T 00 p V 0 p T0 V T0 p V 0 V T0 p T p V 0 (1) (2) (3) p T 0 V T 0 |