Công thức lý 10 thi giữa kì 1

Bài viết này, Boxthuthuat sẽ chia sẻ với các bạn chi tiết các công thức vật lý lớp 10, được tổng hợp đầy đủ, ngắn gọn, từ toàn bộ sách giáo khoa vật lý 10. Bạn có thể dễ dàng ghi nhớ các công thức này để vận dụng trong tính toán, giải các bài tập vật lý từ cơ bản tới nâng cao.

Link tải toàn bộ các công thức: 

Công thức lý 10 thi giữa kì 1

Nội dung chi tiết:

PHẦN 1 – CƠ HỌC

Chương I: Động học chất điểm

Bài 2: Chuyển động thẳng đều

Công thức lý 10 thi giữa kì 1

Xem chi tiết hơn về ⇒ Chuyển động thẳng đều 

Bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều

Công thức lý 10 thi giữa kì 1

Xem chi tiết hơn về ⇒ Chuyển động thẳng biến đổi đều

Bài 4: Sự rơi tự do

Với gia tốc:      a = g = 9,8 m/s2 (≈ 10 m/s2)

Công thức:

Công thức lý 10 thi giữa kì 1

Xem chi tiết hơn về ⇒ Sự rơi tự do

Bài 5: Chuyển động tròn đều

  • Vận tốc trong chuyển động tròn đều

Công thức lý 10 thi giữa kì 1

Công thức lý 10 thi giữa kì 1

  • Chu kỳ (ký hiệu là T) là khoảng thời gian (giây) vật đi được một vòng
  • Tần số (ký hiệu f): là số vòng vật đi được trong 1 giây

Công thức lý 10 thi giữa kì 1

  • Độ lớn của gia tốc hướng tâm:

Công thức lý 10 thi giữa kì 1

Chương II: Động lực học chất điểm

Bài 9: Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cân bằng của chất điểm

  • Tổng hợp và phân tích lực

1. Hai lực bằng nhau tạo với nhau 1 góc α:

Công thức lý 10 thi giữa kì 1

2. Hai lực không bằng nhau tạo với nhau 1 góc α

Công thức lý 10 thi giữa kì 1

Điều kiện cân bằng của chất điểm

Công thức lý 10 thi giữa kì 1

Bài 10: Ba định luật Niu-tơn:

Công thức lý 10 thi giữa kì 1

Bài 11: Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn

Công thức lý 10 thi giữa kì 1

Bài 12: Lực đàn hồi của lò xo. Định luật Húc

Công thức lý 10 thi giữa kì 1

Bài 13: Lực ma sát

Trong đó:    μ – hệ số ma sát

N – áp lực (lực nén của vật này lên vật kia)

  • Vật đặt trên mặt phẳng nằm ngang:

Fms = μ. P = μ.m.g

Vật chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang chịu tác dụng của 4 lực

Công thức lý 10 thi giữa kì 1

Ta có

Công thức lý 10 thi giữa kì 1

Về độ lớn:        F = Fkéo – Fms

                                       Fkéo = m.a

                        Fms = μ.m.g

=> Khi vật chuyển động theo quán tính: Fkéo = 0

                                                           <=> a = μ.g

  • Vật chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang với lực kéo hợp với mặt phẳng 1 góc α

Công thức lý 10 thi giữa kì 1

Ta có:

Công thức lý 10 thi giữa kì 1

  • Vật chuyển động trên mặt phẳng nghiêng

Công thức lý 10 thi giữa kì 1

Vật chịu tác dụng của 3 lực

Công thức lý 10 thi giữa kì 1

Bài 14: Lực hướng tâm

Công thức lý 10 thi giữa kì 1

Bài 15: Bài toán về chuyển động ném ngang

Chuyển động ném ngang là một chuyển động phức tạp, nó được phân tích thành 2 thành phần.

Công thức lý 10 thi giữa kì 1

Chương III – Cân bằng và chuyển động của vật rắn

Bài 17: Cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của 2 lực và của 3 lực không song song

  • Cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của 2 lực không song song

Công thức lý 10 thi giữa kì 1

Điều kiện:

    1. Cùng giá
    2. Cùng độ lớn
    3. Cùng tác dụng vào 1 vật
    4. Ngược chiều
  • Cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của 3 lực không song song

Công thức lý 10 thi giữa kì 1

Điều kiện:

      1. Ba lực đồng phẳng
      2. Ba lực đồng quy
      3. Hợp lực của 2 lực phải cân bằng với lực thứ 3

Bài 18: Cân bằng của một vật có trục quay cố định. Momen Lực

  • Vật cân bằng phụ thuộc vào 2 yếu tố:
    1. Lực tác dụng lên vật
    2. Khoảng cách từ lực tác dụng đến trục quay

Công thức lý 10 thi giữa kì 1

Biểu thức:       M = F.d (Momen lực)

Trong đó:    F – Lực làm vật quay

d – cánh tay đòn (khoảng cách từ vật tới trục quay)

  • Quy tắc tổng hợp lực song song cùng chiều

Công thức lý 10 thi giữa kì 1

Biểu thức:

Công thức lý 10 thi giữa kì 1

Chương IV – Các định luật bảo toàn

Bài 23. Động lượng, định luật bảo toàn động lượng

Công thức lý 10 thi giữa kì 1

Bài 24: Công và công suất

Trong đó:    F – Lực tác dụng lên vật

α – góc tạo bởi lực F và phương chuyển dời (nằm ngang)

s – chiều dài quãng đường chuyển động (m) α

Công thức lý 10 thi giữa kì 1

Công thức lý 10 thi giữa kì 1

Bài 25, 26, 27: Động năng – Thế năng – Cơ năng

  • Động năng: Là năng lượng của vật có được do chuyển động

Công thức lý 10 thi giữa kì 1

1. Thế năng trọng trường:

Wt = m.g.h

Trong đó:    M – khối lượng của vật

h – độ cao của vật so với gốc thế năng

g – 9,8 m/s2 (hoặc 10 m/s2)

Định lý thế năng (công sinh ra):

A= ∆W = m.g.h2 – m.g.h1

2. Thế năng đàn hồi:

Công thức lý 10 thi giữa kì 1

  • Cơ năng
    Công thức lý 10 thi giữa kì 1

PHẦN 2 – NHIỆT HỌC

Chương V – Chất khí

Công thức lý 10 thi giữa kì 1

Chương VI – Cơ sở của nhiệt động lực học

Bài 32: Nội năng và sự biến thiên của nội năng

  • Nhiệt lượng: Sự biến thiên của nội năng trong quá trình truyền nhiệt được gọi là nhiệt năng.

ΔU = Q

Biểu thức:

Công thức lý 10 thi giữa kì 1

­Trong đó:    Q – Nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra (J)

m – khối lượng (kg)

c – nhiệt dung riêng của chất (J/(kg.K))

Δt – độ biến thiên nhiệt độ (oC hoặc oK)

Biểu thức:       A = p. ΔV = ΔU

Trong đó:    p – áp suất của khí (N/m2)

ΔV – độ biến thiên thể tích (m3)

  • Quy đổi đơn vị áp suất:
    • 1 N/m2 = 1 pa (paxcan)
    • 1 atm = 1,013.105 pa
    • 1 at = 0,981.105 pa
    • 1 mmHg = 133 pa = 1 tor
    • 1 HP = 746W

Bài 33. Các nguyên lý của nhiệt động lực học

  • Nguyên lý 1: Nhiệt động lực học

Biểu thức:        ΔU = A + Q

Các quy ước về dấu:

      • Q > 0 : Hệ nhận nhiệt lượng
      • Q < 0 : Hệ truyền nhiệt lượng
      • A > 0 : Hệ nhận công
      • A < 0 : Hệ thực hiện công

Chương VII – Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể

Bài 35. Biến dạng cơ của chất rắn

Biến dạng đàn hồi

Công thức lý 10 thi giữa kì 1

Bài 36. Sự nở vì nhiệt của chất rắn

Gọi lo, Vo, So, Do lần lượt là chiều dài, thể tích, diện tích, khối lượng riêng của vật ban đầu.

l, V, S, D lần lượt là chiều dài, thể tích, diện tích, khối lượng riêng của vật ở nhiệt độ toC

Δl, ΔV, ΔS, ΔD lần lượt là độ biến thiên (phần nở thêm) chiều dài, thể tích, diện tích, khối lượng riêng của vật sau khi giãn nở

Công thức lý 10 thi giữa kì 1

Bài 37: Các hiện tượng của chất

f=σ.l (N)

Trong đó:    σ – hệ số căng bề mặt (N/m)

l = π.d – chu vi đường tròn giới hạn mặt thoáng chất lỏng (m)

  • Khi nhúng một chiếc vòng vào chất lỏng, sẽ có 2 lực căng bề mặt của chất lỏng lên chiếc vòng
    1. Tổng lực căng bề mặt của chất lỏng lên chiếc vòng

Trong đó:     Fkéo – lực tác dụng để nhấc chiếc vòng ra khỏi chất lỏng (N)

P – Trọng lực của chiếc vòng

  1. Tổng chu vi ngoài và chu vi trong của chiếc vòng

l = π.(D + d)

Với:    D – đường kính ngoài

D – đường kính trong

  1. Giá trị hệ số căng bề mặt chất lỏng

Công thức lý 10 thi giữa kì 1

Chú ý: Một vật khi nhúng vào xà phòng luôn chịu tác dụng của 2 lực căng bề mặt.

Trên đây là toàn bộ công thức vật lý 10 trong chương trình sách giáo khoa. Các công thức này được tổng hợp lại rất ngắn gọn và dễ nhớ. Vì vậy các bạn hãy cố gắng nắm bắt hết để học tốt hơn môn vật lý lớp 10 nhé

ID bài viết: 119652