Những chất tác dụng với dung dịch HCl và với dung dịch h2 so4 loãng là
Show Câu 1 phần bài tập học theo SGK – Trang 17 Vở bài tập hoá 9. d) Tạo thành dung dịch không màu và nước, chất đó là: muối kẽm.. Bài 4: Một số axit quan trọng
Có những chất: CuO, BaCl2 Zn, ZnO. Chất nào nói trên tác dụng với dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng sinh ra: a) chất khí cháy được trong không khí ? b) Dung dịch có màu xanh lam ? c) chất kết tủa màu trắng không tan trong nước và axit ? d) dung dịch không màu và nước ? Viết tất cả các phương trình hóa học. a) sinh ra khí H2 b) Dung dịch có màu xanh lam là dung dịch muối đồng (II) c) Chất kết tủa trắng không tan trong nước và axit là BaSO4 d) Dung dịch không màu là muối kẽm
a) Chất khí sinh ra cháy được trong không khí, chất đó là: hiđro Phương trình hóa học:
Quảng cáo
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 b) Dung dịch tạo thành có màu xanh lam, chất đó là dung dịch muối đồng (II) Phương trình hóa học: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O c) Kết tủa trắng sinh ra không tan trong nước và axit, chất đó là: BaSO4 Phương trình hóa học: BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4 d) Tạo thành dung dịch không màu và nước, chất đó là: muối kẽm. Phương trình hóa học: ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O
Kim loại + Axit loại → Muối + H2 Điều kiện:
K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au Ví dụ: Mg + HCl →MgCl2 + H2 1. Axit tác dụng vừa đủ với axitDữ kiện cho: Cho số mol kim loại hoặc số mol của axit. Phương pháp giải:
Ví dụ 1: Cho m g Fe tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 1M thấy khí H2 thoát ra. Tính giá trị của m. Ta có: nHCl = V.CM = 0,2.1 = 0,2 (mol) PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Tỉ lệ 1 2 1 1 P/ư 0,1<- 0,2 Từ PTHH => nFe= 0,1 (mol) => m = nFe. MFe = 0,1 .56 = 5,6 (g) 2. Kim loại dư hoặc axit dưDữ kiện cho: Cho số mol của kim loại và axit. Phương pháp giải:
Ví dụ 2: Cho 2,6 g Zn tác dụng với 50 g dung dịch H2SO4 9,8%. Thấy V lít khí H2 thoát ra. Tính giá trị của V. Ta có: nZn = $ \frac{2,6}{65} = 0,04$ (mol) mH2SO4 = C%. mdd H2SO4 = $ \frac{9,8}{100}. 50 = 4,9 (g)$ => nH2SO4 = $ \frac{4,9}{98}= 0,05$ (mol) PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 Tỉ lệ 1 1 1 1 Có 0,04 0,05 P/ư 0,04 ->0,04 ->0, 04 Ta thấy H2SO4 dư => nH2 = nZn = 0,04 (mol) => V= VH2 = 0,04 . 22,4 = 0,896 (l) 3. Hỗn hợp 2 kim loại tác dụng với axit.Dữ kiện cho: Cho khối lượng hỗn hợp kim loại, số mol axit phản ứng. Phương pháp giải:
Ví dụ 3: Cho 13,9 gam hỗn hợp Fe, Al tác dụng vừa đủ mới 700ml dung dịch H2SO4 loãng 0,5 M. Tính thành phần phần trăm của hỗn hợp kim loại ban đầu? Ta có: nH2SO4 = V. CM = 0,7. 0,5 = 0,35 (mol) Gọi số mol của Fe, Al trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là x, y (mol) PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (1) Tỉ lệ : 1 1 1 1 P/ư: x x x 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 (2) Tỉ lệ : 2 3 1 3 P/ư: 2y 3y y 3y Ta có : mhh Kl = mFe + mAl = 56x + 27y = 13,9 (g) (*) nH2SO4 = nH2SO4 (1) + nH2SO4 (2) = x + $ \frac{3}{2}$y = 0,35 (mol) (**) Giải hệ phương trình (3) và (4) => x = 0,2 ; y = 0,1 Trong hỗn hợp ban đầu: mFe = 0,2. 56 = 11,2 (g) mAl = 13,9 – 11,2 = 2,7 (g) %Fe = $ \frac{m_{Fe}}{m_{hh}}$.100% = 80,58(%) %Fe = 100% - 80,568 = 19,42% 4. Hỗn hợp 3 kim loại trở lên tác dụng với axit.Dữ kiện cho: Cho khối lượng muối khan hoặc khối lượng kim loại. Số mol axit hoặc số mol H2 sinh ra. Phương pháp giải
nH2SO4 = nH2 ; nHCl = ½ nH2
mKL + maxit = mmuối + mhidro Ví dụ 4: Hòa tan hoàn toàn 33,1g hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 13,44 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Tính giá trị của m. Ta có : nH2 = $ \frac{13,44}{22,4}= 0,6$ (mol) Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 Theo PTHH ta thấy: nH2SO4 p/ư= nH2 = 0,6 (mol) => mH2SO4 p/ư = 0,6. 98 = 58,8 (g ) ; mH2 = 0,6.2 = 1,2 (g) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mKL + maxit = mmuối + mhidro => mmuối = mKL + maxit - mhidro = 33,1 + 58,8 – 1,2 = 90,7 (g) 5. Xác định công thức kim loạiDữ kiện cho: Khối lượng của kim loại; số mol axit phản ứng. Xác định CT oxit. Phương pháp giải:
Ví dụ 5 : Hoà tan hoàn toàn 6,5g một kim loại A chưa rõ hoá trị vào dung dịch axit HCl, thì thu được 2,24 lit H2 (đktc). Xác định kim loại A. Ta có: nH2 = $ \frac{2,24}{22,4}= 0,1 $ (mol) Tỉ lệ 2 2n 2 1 P/ư $\frac{0,2}{n}$<- 0,1 Ta có : MA = $ \frac{m_A}{n_A}= \frac{6,5}{\frac{0,2}{n}} $ = 32,5n Ta có bảng sau:
Vậy khi n = 2 thì MA = 65 => A là kim loại kẽm (Zn)
Page 2
Ta có: nMg = $ \frac{1,44}{24} = 0,06$ (mol) PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 Tỉ lệ 1 2 1 1 P/ư 0,06 ->0,06 ->0, 06 a) Theo PTHH: nH2 = nMg = 0,06 (mol) => V= VH2 = 0,06 . 22,4 = 1,344 (l) nHCl = 2nMg = 0,06.2 = 0,12 (mol) => mHCl = 0,12 .36,5 = 4,38 (g) => mdd HCl = mHCl : C% = 4,38 : $ \frac{3,65}{100}$ = 120 (g) b) PTHH : CuO + H2 → Cu + H2O Tỉ lệ 1 1 1 1 P/ư: 0,06 <- 0,06 ->0,06 Theo PTHH: nCuO = nH2 = 0,06 (mol) => mCuO = 0,06.80 = 4,8 (g)
|