Vbt toán lớp 4 tập 2 trang 112 năm 2024
5. Một lớp học có 33 học sinh, trong đó có số học sinh trai bằng \(\frac{4}{7}\) số học sinh gái. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh trai? Show
Lời giải chi tiết1. Tên các tỉnh có số dân ừ ít đến nhiều là: Ninh Thuận; Hà Giang ; Quảng Bình ; Cà Mau. 2. a) \(\begin{array}{l}\frac{4}{7} + \frac{5}{{14}} - \frac{1}{2} = \frac{{8 + 5}}{{14}} - \frac{1}{2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{13}}{{14}} - \frac{1}{2} = \frac{{13 - 7}}{{14}} = \frac{6}{{14}} = \frac{3}{7}\end{array}\) b) \(\begin{array}{l}\frac{9}{{17}} + \frac{9}{{34}} \times \frac{2}{3} = \frac{9}{{17}} + \frac{{9 \times 2}}{{34 \times 3}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{9}{{17}} + \frac{3}{{17}} = \frac{{9 + 3}}{{17}} = \frac{{12}}{{17}}\end{array}\) c) \(\begin{array}{l}\frac{5}{9} \times \frac{3}{{10}}:\frac{7}{{12}} = \frac{{5 \times 3}}{{9 \times 10}}:\frac{7}{{12}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{1}{6} \times \frac{{12}}{7} = \frac{{1 \times 12}}{{6 \times 7}} = \frac{2}{7}\end{array}\) 3. a) \(\begin{array}{l}x - \frac{5}{6} = \frac{2}{3}\\x = \frac{2}{3} + \frac{5}{6} = \frac{{4 + 5}}{6}\\x = \frac{3}{2}\end{array}\) Môn Ngữ vănMôn Toán họcMôn Tiếng AnhMôn Lịch sử và Địa líMôn Âm nhạcMôn Mỹ thuậtMôn Giáo dục thể chấtMôn Tin họcMôn Công nghệMôn Khoa họcMôn HĐ trải nghiệm, hướng nghiệpMôn Đạo đứcViết tên các quả dưới đây theo thứ tự có cân nặng từ bé đến lớn. Các bạn Hùng, Cường, Lan và Huệ chạy thi theo chiều dài sân trường. Hùng chạy hết 3/5 phútLựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Câu 1 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
$\frac{{24}}{{28}} = \frac{{24:4}}{{28:4}} = \frac{6}{7}$ > $\frac{5}{7}$ $\frac{{32}}{{56}} = \frac{{32:8}}{{56:8}} = \frac{4}{7}$ < $\frac{5}{7}$ Chọn D Câu 2 Viết tên các quả dưới đây theo thứ tự có cân nặng từ bé đến lớn. Phương pháp giải: Muốn so sánh các phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số các phân số đó, rồi so sánh tử số của các phân số mới. Lời giải chi tiết: $\frac{7}{3} = \frac{{21}}{9}$; $\frac{{19}}{3} = \frac{{57}}{9}$; $\frac{{28}}{6} = \frac{{14}}{3} = \frac{{42}}{9}$ Ta có: $\frac{8}{9} < \frac{{21}}{9} < \frac{{42}}{9} < \frac{{57}}{9}$ nên $\frac{8}{9} < \frac{7}{3} < \frac{{28}}{6} < \frac{{19}}{3}$ Vậy tên các loại quả theo thứ tự có cân nặng từ bé đến lớn là quả bưởi, quả sầu riêng, quả dưa hấu, quả mít. Câu 3 Các bạn Hùng, Cường, Lan và Huệ chạy thi theo chiều dài sân trường. Hùng chạy hết $\frac{3}{5}$ phút, Cường chạy hết $\frac{4}{5}$ phút, Lan chạy hết $\frac{{14}}{{15}}$ phút, Huệ chạy hết $\frac{2}{3}$ phút. Hỏi ai về đích đầu tiên, ai về đích cuối cùng. Phương pháp giải: - Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh các phân số đã cho ở đề bài - Kết luận ai về đích đầu tiên, ai đến đích cuối cùng. Lời giải chi tiết: $\frac{3}{5} = \frac{9}{{15}}$; $\frac{4}{5} = \frac{{12}}{{15}}$; $\frac{2}{3} = \frac{{10}}{{15}}$ Ta có: $\frac{9}{{15}} < \frac{{10}}{{15}} < \frac{{12}}{{15}} < \frac{{14}}{{15}}$ nên $\frac{3}{5} < \frac{2}{3} < \frac{4}{5} < \frac{{14}}{{15}}$ Vậy bạn Hùng chạy về đích đầu tiên, bạn Lan chạy về đích cuối cùng. Câu 4 Tính. $\frac{{5 \times 8 \times 11}}{{11 \times 12 \times 5}}$= …………………… Phương pháp giải: Chia nhẩm cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung. Lời giải chi tiết: $\frac{{5 \times 8 \times 11}}{{11 \times 12 \times 5}} = \frac{{5 \times 4 \times 2 \times 11}}{{11 \times 4 \times 3 \times 5}} = \frac{2}{3}$ Câu 5 Đố em! Tìm một phân số vừa lớn hơn $\frac{5}{8}$ vừa bé hơn $\frac{6}{7}$. Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: $\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 7}}{{8 \times 7}} = \frac{{35}}{{56}}$; $\frac{6}{7} = \frac{{6 \times 8}}{{7 \times 8}} = \frac{{48}}{{56}}$ Ta thấy $\frac{{35}}{{56}} < \frac{{42}}{{56}} < \frac{{48}}{{56}}$ hay $\frac{5}{8} < \frac{3}{4} < \frac{6}{7}$ Vậy một phân số vừa lớn hơn $\frac{5}{8}$ vừa bé hơn $\frac{6}{7}$ là $\frac{3}{4}$ Lưu ý: Em có thể chọn 1 phân số khác vừa lớn hơn $\frac{5}{8}$ vừa bé hơn $\frac{6}{7}$.
Cho biết chiều cao của bốn vận động viên Tùng, Hòa, Việt, Bình theo thứ tự là: 182 cm, 187 cm, 178 cm, 185 cm. Biểu đồ dưới đây cho biết số học sinh tham gia các lớp ngoại khóa của một trường tiểu học. |