Vở bài tập tiếng việt 4 tập 2 trang 68 năm 2024
2. Điền những tiếng thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện dưới đây. Biết rằng, các ô số 1 chứa tiếng có âm đầu tr hoặc ch, còn các ô số 2 chứa tiếng có vần êt hoặc êch. Trí nhớ tốt Sơn vừa (2)........ mắt nhìn lên tấm bản đồ vừa nghe chị Hương kể chuyện Cô-lôm-bô tìm ra (1)......... Mĩ. Chị Hương say sưa kể rồi (2)............. thúc : - Chuyện này đã xảy ra từ 500 năm trước. Nghe vậy, Sơn bỗng (2).......... mặt ra rồi (1)............ trồ : Sao mà chị có (1)......... nhớ tốt thế ? TRẢ LỜI: 1. Viết tiếng có nghĩa vào bảng :
tr ch ai M: trai (em trai), trái (phải trái), trải (trải thảm), trại (cắm trại) M: chai (cái chai), chài (chài lưới), chái (chái nhà), chải (chải đầu) am tràm (cây tràm), trám (trám răng), trạm (trạm y tế), trảm (xử trảm) chạm (va chạm), chàm (áo chàm) an tràn (tràn đầy), trán (vầng trán) chan (chan hòa), chán (chán chê), chạn (chạn gỗ) âu trâu (con trâu), trầu (trầu cau), trấu châu (châu báu), chầu (chầu chực), chấu (châu chấu), chậu (chậu hoa) ăng trăng (vầng trăng), trắng (trắng tinh) chăng (chăng dây), chằng (chằng chịt), chẳng (chẳng cần), chặng (chặng đường) ân trân (trân trọng), trần (trần nhà), trấn (thị trấn), trận (ra trận) chân (đôi chân), chẩn (hội chẩn) Đặt câu với một trong những tiếng vừa tìm được : - Cuối tuần này, trường em sẽ tổ chức cắm trại. - Nhà vua ra lệnh xử trảm tên gian thần. - Mẹ mua cho Nhung một đôi dép vừa khít chân.
êt êch b M: bết (dính bết), bệt (ngồi bệt) M: bệch (trắng bệch) ch chết (chết đuối) chệch (chệch choạn), chếch (chếch mác) d dệt (dệt kim) h hết (hết hạn), hệt (giống hệt) hếch (hếch hoác) k kết (kết quả) kếch (kếch xù), kệch (kệch cỡm) l lết (lết bết) lệch (lệch lạc) Đặt câu với một trong những tiếng vừa tìm được. - Đi được một lúc, cu Bin ngồi bệt xuống đất vì mệt. - Cái miệng cười của bé Nga giống hệt mẹ Lan. - Bé Bông có cái mũi hếch. 2. Tìm những tiếng thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện dưới đây. Biết rằng, các ô số (1) chứa tiếng có âm đầu là tr hoặc ch, còn các ô số (2) chứa tiếng có vần là êt hoặc êch. Trí nhớ tốt Sơn vừa (2) ghếch mắt nhìn lên tấm bản đồ vừa nghe chị Hương kể chuyện Cô-lôm-bô tìm ra (1) châu Mĩ. Chị Hương say sưa kể rồi (2) kết thúc : Giải câu 1, 2, bài Chính tả - Tuần 29:Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4... ? trang 68, 69. Câu 2: Điền những tiếng thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện dưới đây. Biết rằng, các ô số 1 chứa tiếng có âm đầu tr hoặc ch, còn các ô số 2 chứa tiếng có vần êt hoặc êch.Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Câu 1 Viết tiếng có nghĩa vào bảng :
tr ch ai M: trai (em trai),trái (phải trái), trải (trải thảm), trại (cắm trại) M: chai (cái chai), chài (chài lưới), chái (chái nhà), chải (chải đầu) am an âu ăng ân Đặt câu với một trong những tiếng vừa tìm được. ...............
êt êch b M : bết (dính bết), bệt (ngồi bệt) M: bệch (trắng bệch) ch d h k l Đặt câu với một trong những tiếng vừa tìm được : ........ Phương pháp giải: Em làm theo yêu cầu của bài tập. Lời giải chi tiết:
tr ch ai M: trai (em trai), trái (phải trái), trải (trải thảm), trại (cắm trại) M: chai (cái chai), chài (chài lưới), chái (chái nhà), chải (chải đầu) am tràm (cây tràm), trám (trám răng), trạm (trạm y tế), trảm (xử trảm) chạm (va chạm), chàm (áo chàm), chạm tay nhau an tràn (tràn đầy), trán (vầng trán) chan (chan hòa), chán (chán nản) âu trâu (con trâu), trầu (trầu cau), trấu (vỏ trấu) châu (châu báu), chầu (chầu chực), chấu (châu chấu), chậu (chậu hoa) ăng trăng (vầng trăng), trắng (trắng tinh) chăng (chăng dây), chằng (chằng chịt), chẳng (chẳng cần), chặng (chặng đường) ân trân (trân trọng), trần (trần nhà), trấn (thị trấn), trận (ra trận) chân (đôi chân), chẩn (hội chẩn) Đặt câu với một trong những tiếng vừa tìm được : - Cuối tuần này, trường em sẽ tổ chức cắm trại. - Nhà vua ra lệnh xử trảm tên gian thần. - Mẹ mua cho Nhung một đôi dép vừa khít chân.
êt êch b M: bết (dính bết), bệt (ngồi bệt) M: bệch (trắng bệch) ch chết (chết đuối) chệch (chệch choạn), chếch (chếch mác) d dệt (dệt kim) h hết (hết hạn), hệt (giống hệt) hếch (hếch hoác) k kết (kết quả) kếch (kếch xù), kệch (kệch cỡm) l lết (lết bết) lệch (lệch lạc) Đặt câu với một trong những tiếng vừa tìm được. - Đi được một lúc, cu Bin ngồi bệt xuống đất vì mệt. - Cái miệng cười của bé Nga giống hệt mẹ Lan. - Bé Bông có cái mũi hếch. Câu 2 Điền những tiếng thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện dưới đây. Biết rằng, các ô số 1 chứa tiếng có âm đầu tr hoặc ch, còn các ô số 2 chứa tiếng có vần êt hoặc êch. Trí nhớ tốt Sơn vừa (2)........ mắt nhìn lên tấm bản đồ vừa nghe chị Hương kể chuyện Cô-lôm-bô tìm ra (1)......... Mĩ. Chị Hương say sưa kể rồi (2)............. thúc : - Chuyện này đã xảy ra từ 500 năm trước. Nghe vậy, Sơn bỗng (2).......... mặt ra rồi (1)............ trồ : Sao mà chị có (1)......... nhớ tốt thế ? Phương pháp giải: Em làm theo yêu cầu của bài tập. Lời giải chi tiết: Trí nhớ tốt Sơn vừa (2) nghếch mắt nhìn lên tấm bản đồ vừa nghe chị Hương kể chuyện Cô-lôm-bô tìm ra (1) châu Mĩ. Chị Hương say sưa kể rồi (2) kết thúc : - Chuyện này đã xảy ra từ 500 năm trước. Nghe vậy, Sơn bỗng (2) nghệt mặt ra rồi (1) trầm trồ : - Sao mà chị có (1) trí nhớ tốt thế? Loigiaihay.com
Giải bài tập bài Tập làm văn - Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật trang 75, 76 VBT Tiếng Việt 4 tập 2. Bài: Em hãy lập dàn ý chi tiết (đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài) tả một con vật nuôi trong nhà (gà, chim, chó, lợn, trâu, bò) |