Bài 1, 2, 3, 4 trang 17 sgk toán 3

4 x 7 > 4 x 6 (Hai phép nhân có cùng một thừa số 4, phép nhân nào có thừa số còn lại lớn hơn thì tích đó lớn hơn).
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4

Bài 1

Đồng hồ chỉ mấy giờ ?

Bài 1, 2, 3, 4 trang 17 sgk toán 3

Phương pháp giải:

Xác định vị trí của kim giờ và kim phút rồi đọc giờ thích hợp trên đồng hồ.

Lời giải chi tiết:

+ Đồng hồ A chỉ 6 giờ 15 phút.

+ Đồng hồ B chỉ 2 giờ 30 phút hoặc 2 giờ rưỡi.

+ Đồng hồ C chỉ 8 giờ 55 phút hoặc 9 giờ kém 5 phút.

+ Đồng hồ D chỉ 8 giờ.

Bài 2

Giải toán theo tóm tắt sau:

Có : 4 thuyền

Mỗi thuyền : 5 người

Tất cả: ...người ?

Phương pháp giải:

Để tính số người có tất cả ta lấy số chiếc thuyền nhân với số người trên mỗi thuyền.

Lời giải chi tiết:

Có tất cả số người là:

5 x 4 = 20 (người)

Đáp số: 20 người.

Bài 3

a) Đã khoanh vào\(\dfrac{1}{3}\)số quả cam trong hình nào?

Bài 1, 2, 3, 4 trang 17 sgk toán 3

Phương pháp giải:

a) Đếm số quả cam trong mỗi hình rồi chia cho 3.

Chọn hình được khoanh có số quả cam bằng kết quả vừa tìm được.

b) Đếm số bông hoa có trong mỗi hình rồi chia cho 2.

Chọn hình được khoanh có số bông hoa bằng kết quả vừa tìm được.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có 12 : 3 = 4

Vậy đã khoanh vào\(\dfrac{1}{3}\)số quả cam trong hình 1.

b) Ta có 8 : 2 = 4

Vậy đã khoanh vào\(\dfrac{1}{2}\)số bông hoa ở cả hai hình 3 và hình 4.

Bài 4

Điền dấu < , > = vào ô dưới đây

4 x 7 ... 4 x 6 4 x 5... 5 x 4

16 : 4 .. 16 : 2

Phương pháp giải:

Cách 1 :Tính giá trị của mỗi vế rồi so sánh.

Cách 2 : Sử dụng các tính chất của phép nhân và phép chia, so sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

4 x 7 > 4 x 6 (Hai phép nhân có cùng một thừa số 4, phép nhân nào có thừa số còn lại lớn hơn thì tích đó lớn hơn).

4 x 5 = 5 x 4 (Tính chất giao hoán).

16 : 4 < 16 : 2 (Hai phép chia có cùng số bị chia, phép chia nào có số chia lớn hơn thì thương sẽ bé hơn).